Giáo án Lớp 4 Tuần 28 Tiết 139

I. MỤC TIÊU :Giúp học sinh :

- Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó”.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ bài toán 1, 2.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 1. Ổn định

 2. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi HS lên bảng sửa bài tập 3/ 148.GV chấm vở một số em.

- Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng?

- GV nhận xét, cho điểm HS.

 3. Bài mới:

 Giới thiệu bài: Luyện tập

 

doc3 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2266 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 28 Tiết 139, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày 30/3/2006 Tuần 28 Tiết 139 Môn: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU :Giúp học sinh : - Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó”. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ bài toán 1, 2. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng sửa bài tập 3/ 148.GV chấm vở một số em. - Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng? - GV nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập HĐ Giáo viên Học sinh 1 Hđ cá nhân 2 Nhóm cặp 3 HĐ cá nhân Hướng dẫn luyện tập: Bài 1,2 : GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Yêu cầu HS giải bài toán. Tóm tắt ? Số bé : | | | | Số lớn : | | | | | | | | | ? Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 8 = 11 (phần) Số bé là: 198 :11 3 = 54 Số lớn là: 198 – 54 = 144 Đáp số: Số bé: 54 ; Số lớn : 144 - Chấm chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - GV chữa bài, hỏi HS về cách vẽ sơ đồ. - GV gọi HS nêu các bước giải bài toán. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài trước lớp. - Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết? - Yêu cầu HS giải bài toán. Tóm tắt ? quả Số bé : | | | ? Số lớn : | | | | | | û ? quả. Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2+ 5 = 7 (phần) Số cam là: 280 : 7 2 = 80 (quả) Số quýt là: 280 – 80 = 200 (quả) Đáp số: Cam : 80 quả ; quýt : 200 quả - GV chấm chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài trước lớp. - GV hướng dẫn HS giải bài toán: + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết mỗi lớp trồng đuợc bao nhiêu cây chúng ta phải làm như thế nào? + Đã biết số cây mỗi HS trồng chưa? + Làm thế nào để tìm số cây mỗi HS trồng. - Yêu cầu HS làm bài. Bài giải Số học sinh của cả hai lớp là : 34 + 32 = 66 (học sinh) Số cây mỗi học sinh trồng là : 330 : 66 = 5 (cây) Số cây lờp 4 A trồng là : 5 34 = 170 (cây) Số cây lờp 4 B trồng là : 330 – 170 = 160 (cây) Đáp số: 4A : 170 cây ; 4B : 160 cây - GV chấm chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - 1 em đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm. - 1 em lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở. - HS theo dõi bài chữa của GV. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - 1 em đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm. - Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.vì bài toán cho biết tổng số cam và quýt bán được là 280 quả, biết tỉ số giữa cam và quýt là . - Lớp trao đổi nhóm cặp làm bài vào phiếu. -1 em đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm. - HS trả lời câu hỏi hướng dẫn của GV để tìm lời giải bài toán. + Bài toán cho biết: Hai lớp trồng 330 cây. 4A có 34 HS, 4B có 32 HS. Mỗi HS trồng số cây như nhau. + Bài toán yêu cầu tìm số cây mỗi lớp trồng được. + Chúng ta phải lấy số cây mỗi bạn trồng được nhân với số HS của mỗi lớp. + Chưa biết. + Lấy tổng số cây chia cho số HS của hai lớp. - 1 em lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở. 4 Củng cố, dặn dò: - Nêu các bước giải của bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Về nhà làm bài tập 4/148. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • doctiet 139.doc
Giáo án liên quan