Giáo án lớp 4 Tuần 28 môn Tập đọc: Ôn tập (Tiết 2)

Mục tiêu:* Kiểm tra đọc (lấy điểm).

1. Kiến thức:

- Nội dung các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.

2. Kĩ năng:

 + Kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ 20 chữ / phút, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung, cảm xúc của nhân vật.

 + Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được câu hỏi nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.

 * Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, đại ý, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa của đất.

3. Thái độ:

 

doc38 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 712 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 28 môn Tập đọc: Ôn tập (Tiết 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tổng số phần bằng nhau là: 2+5 = 7(phần) Số quả cam đã bán là: 280 : 7 x 2 = 80 (quả) Số quả quýt đã bán là: 280 - 80 = 200(quả) Đáp số: Cam : 80 quả Quýt: 200 quả HS làm bài Bài giải Tổng số HS cả hai lớp là: 34 + 32 = 66( HS) Số cây mỗi HS trồng là: 330 : 66 = 5(cây) Số cây lớp 4A trồng là : 5 x 34 = 170(cây) Số cây lớp 4B trồng là : 330 - 170 = 160(cây) Đáp số : 4A: 170 cây 4B: 160 cây Bài giải Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé. Ta có sơ đồ Số lớn: I---I---I---I---I---I Số bé: I---I Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 1 = 6(phần) Số bé là: 72 : 6 = 12 Số lớn là: 72 - 12 = 60 Đáp số: Số lớn: 60 Số bé: 12 IV. Nhận xét rút kinh nhiệm tiết dạy: .. Thứ sáu ngày 4 tháng 4 năm 2014 Tập làm văn KIỂM TRA VIẾT(Chính tả, Tập làm văn) I. mục tiêu: - Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa học kỳ II: - Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi). - Viết được bức thư ngắn đúng nội dung, thể thức một lá thư. II. Chuẩn bị: - Đề kiểm tra III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu. 2. Học sinh làm bài kiểm tra. - Giáo viên phát đề, nhắc nhở học sinh đọc kĩ đề và nghiêm túc làm bài. - Học sinh làm bài. - Giáo viên thu bài. 3. Đề kiểm tra dự kiến của giáo viên. PHẦN I: Chính tả (5 điểm) Học sinh viết tựa đề và một đoạn từ Mùa xuân..đến bất ngờ dữ vậy trong bài Hoa học trò ( trang 43-Sách TV lớp 4 tập 2); PHẦN II: TẬP LÀM VĂN ( 5 điểm) Đề bài: Hãy tả một cây bóng mát hoặc một cây ăn quả mà em thích: 4. CỦNG CỐ _ DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học - Dặn dò vể nhà làm BT trong vở luyện tập. VI. Nhận xét rút kinh nghiệm: TOÁN: LUYỆN TẬP I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố về dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 2. Kĩ năng: - Giúp HS Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 3. Thái độ: + Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác , trình bày sạch đẹp. II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị các sơ đồ bài toán giải III. Các hoạt động dạy và hoc chủ yếu: TG Nội dung&mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 5’ 30’ 3’ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. Bài 1 : Bài 2: Bài 3 : Bài 4 : 4.Củng cố-Dặn dò: + Gọi 2 em lên bảng , yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm ở vở BT in + GV nhận xét và cho điểm HS GTB - Ghi đề + GV yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài TÓM TẮT + Đoạn 1 : I----I----I----I + Đoạn 2 : I----I + GV yêu cầu HS đọc đề + GV yêu cầu HS làm bập Ta có sơ đồ : + Nữ : I--------I--------I + Nam: I--------I + GV gọi 1 em đọc lại bài làm của mình , nhận xét, cho điểm + Gọi Hs đọc đề toán * GV hỏi : + Tổng của hai số là bao nhiêu ? + Tỉ số của hai số là bao nhiêu ? + GV yêu cầu HS làm bài Ta có sơ đồ : ..? SL:I-----I-----I-----I-----I-----I SB:I-----I + GV sữa bài của HS trên lớp , sau đó nhận xét cho điểm HS + Gv hỏi : bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? + Đọc sơ đồ và cho biết bài toán thuộc dạng toán gì ? + Tổng của hai số là bao nhiêu ? + Tỉ của hai số là bao nhiêu ? + Dựa vào sơ đồ đọc đề toán +GV nhận xét các đề toán của HS đã thực hành +Yêu cầu HS đọc lời giải trước lớp + Lớp nhận xét , sữa bài + Nhận xet tiết học , dặn dò vể nhà làm BT trong vở luyện tập in +Hai em lên làm ,Cả lớp theo dõi Bài giải Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau là :3 + 1 = 4 ( phần ) Đoạn thứ nhất dài là : 28 : 4 x 3 = 21 (m) Đoạn thjứ hai dài là : 28 – 21 = 7 (m) Đ/S:Đoạn 1 : 21m Đoạn 2 : 7 (m) + HS đọc đề trong SGK + HS làm bài vào vở , sau đó đổi vở để sửa Bài giải Theo sơ đồ , tổng số pơhần bằng nhau là : 2 + 1 = 3 ( phần ) Số bạn Nam là : 12 : 3 = 4 ( bạn ) Số bạn nữ là : 12 – 4 = 8 ( bạn ) Đ/S: Nam: 4 bạn; Nữ : 8 ( bạn ) + 1 em đọc đề trước lớp + Tổng của hai số là 72 + Số lớn gấp 5 lần số nhỏ ( số nhỏ bằng số lớn Bài giải Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau là:5 + 1 = 6 ( phần ) Số nhỏ là :72 : 6 = 12 Số lớn là : 72 – 12 = 60 Đ/S: Số lớn : 60 ; Số nhỏ : 12 +Giải theo sơ đồ + Thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó + Tổng hai số là 180 lít +Số l thùng1 bằng số lít thùng 2 + Hai thùng đựng 180 lít dầu . Biết số lít dầu ở thùng thứ nhất bằng số lít dầu ở thùng thứ hai . Tính số lít dầu có trong mỗi thùng ? + Cho một số em đọc lại đề + Hs làm vào vở bài tập + Theo dõi bại làm của bạn để tự kiểm tra bài của mình + HS lắng nghe IV. Nhận xét rút kinh nhiệm tiết dạy: .. Kĩ thuật LẮP XE CÓ THANG (tiết 3) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: -HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe có thang. 2. Kĩ năng: -Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe có thang đúng kỹ thuật, đúng quy trình. 3. Thái độ: -Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe có thang. II. Chuẩn bị: -Mẫu xe có thang đã lắp sẵn. -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật . III. Hoạt động dạy- học TG Nội dung&mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 5’ 30’ 3’ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài Ø Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe có thang. a/ HS chọn chi tiết b/ Lắp từng bộ phận : c/ Lắp ráp xe có thang ØHoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. 4. Củng cố- dặn dò Kiểm tra dụng cụ của HS. Giới thiệu bài: Lắp xe có thang. HS thực hành: -GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe có thang. -GV gọi HS đọc lại ghi nhớ. -HS thực hành lắp từng bộ phận. GV lưu ý: +Lắp các thanh chữ U dài vào đúng các lỗ ở tấm lớn làm giá đỡ. +Vị trí trong, ngoài của các thanh thẳng 11,7,6 lỗ. -Lắp thành sau xe phải chú ý vị trí của mũ vít và đai ốc. -GV đến từng bàn để kiểm tra. -GV quan sát H.1 SGK và nội dung qui trình để thực hành lắp ráp xe. -Theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa. -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành: +Lắp xe có thang đúng mẫu và đúng qui trình. +Xe có thang lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. +Xe chuyển động được. -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. -Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp vào hộp. -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp xe có thang”. -Chuẩn bị dụng cụ học tập. -HS chọn chi tiết để ráp. -HS đọc ghi nhớ. -HS làm cá nhân, nhóm. -HS trưng bày sản phẩm . -HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm. -Cả lớp. IV. Nhận xét rút kinh nhiệm tiết dạy: ................ ĐỊA LÍ: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I/ Mục tiêu:Học xong bài , HS có khả năng : 1. Kiến thức: - Dựa vào bản đồ ,lược đồ ,và những tranh ảnh để trình bày được những đặc điểm dân cư ở đồng bằng duyên hải miền Trung :tập trung khá đông ,chủ yếu là người Kinh ,người Chăm ,và cùng một số dân tộc khác sống hoà thuận . 2. Kĩ năng: - Nêu đặc điểm tiêu biểu của hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung: sự phát triển của các ngành nghề , điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất 3. Thái độ: - Giáo dục HS học tập sự chăm chỉ ,vượt khó của người dân miền Trung . II. Chuẩn bị: GV:-Bản đồ dân cư Việt Nam, lược đồ đồng bằng duyên hải miền Trung . -Tranh ảnh về con người và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu TG Nội dung&mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 5’ 30’ 3’ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới - Giới thiệu bài. a) Hoat động 1 : Dân cư tập trung khá đông đúc b)Hoạtđộng 2: Hoạt động sản xuất của người dân 4.Củng cố- dặn dò: Gọi 3 em lên bảng H:Kể tên các đồng bằng nhỏ ở miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam ? H:Nêu đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung ? H: Nêu ghi nhớ ? Giới thiệu bài – ghi đề bài GV giới thiệu : Đồng bằng duyên hải miền trung tuy nhỏ hẹp song có điều kiện tương đối thuận tiện cho sinh hoạt và sản xuất nên dân cư tập trung khá đông đúc . GV treo bản đồ phân bố dân cư vùng đồng bằng duyên hải miền Trung . H:So sánh lượng người sinh sống ở ven biển miền Trung với 2 đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ . H:Dân cư ở miền Trung có những dân tộc nào ? H:Dựa vàotranh ảnh nêu trang phục của người Kinh và người Chăm ? -HS quan sát các hình 3 đến hình 8 trong SGK cho biết : H: Người dân ở đây có những ngành nghề gì ? H:Em có thể kể tên một số loại cây trồng ở đây ? H:Kể tên một số thuỷ sản ,con vật được chăn nuôi nhiều ở đồng bằng miền Trung ? H: Vì sao người dân ở đây lại phát triển những nghề sản xuất đó ? GV kết luận : Mặc dù thiên nhiên gây lũ lụt đột ngột, khí hậu khắc nghiệt ,người dân đồng bằng duyên hải miền Trungvẫn biết tận dụng các điều kiện thiên nhiên thuận lợi để phát triển các ngành nghề phù hợp cho đời sống của mình và phục vụ xuất khẩu . H:Nêu ghi nhớ ? -GV nhận xét tiết học -Về học chuẩn bị bài :Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung Ba em trả lời + HS nhắc đề bài . -HS quan sát Số người ở ven biển miền Trung ít hơn 2 đồng bằng nêu trên . +Dân tộc Kinh ,Chăm và một số ít dân tộc khác sống hoà hợp . + Người Chăm mặc váy dài ,có đai thắt lưng và khăn choàng đầu . + Người Kinh mặc áo dài . Các ngành nghề :Trồng trọt , chăn nuôi ,nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản và nghề làm muối . Đồng bằngThanh Nghệ Tĩnh trồng lúa và trồng nhiều lạc , đồng bằngBình Trị Thiên trồng nhiều sắn ,mía ;đồng bằng Nam –Ngãi , đồngbằng Bình Phú Khánh Hoà ,đồng bằng Ninh Thuận –Bình Thuận trồng lúa , bông ,mía, dâu tằm ,nho . + Ở đây nuôi nhiều tôm cá ,trâu, bò +Nơi có đất phù sa tương đối màu mỡ nên họ trồng lúa.Nơi có đất pha cát ,khí hậu nóng thì họ trồng mía lạc .Những vùng sát biển thì làm muối .đánh bắt thuỷ sản ,nơi có đầm phá nhiều thì nuôi tôm ,cá . HS lắng nghe .HS nêu ghi nhớ . HS lắng nghe và ghi nhận . IV. Nhận xét rút kinh nhiệm tiết dạy: ..

File đính kèm:

  • doctuan 28 2.doc
Giáo án liên quan