Giáo án lớp 4 tuần 26 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu

Đạo đức ( Tiết 26)

Tích cực tham gia các họat động nhân đạo.(tiết 1)

I .Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

 - Hiểu được ý nghĩa của các hoạt động nhân đạo: Giúp đỡ các gia đình, những người gặp khó khăn, hoạn nạn, vượt qua những khó khăn.

 - Ủng hộ các hoạt động nhân đạo ở trường, ở cộng đồng nơi mình sinh sống không đồng tình với những người thờ ơ với các hoạt động nhân đạo.

 - Tuyên truyền , tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với điều kiện của bản thân.

II .Chuẩn bị Bảng phụ ghi nội dung tình huống( H3)

 - Nội dung trò chơi: Ô chữ kì diệu.

 

doc14 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 805 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 26 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uyện có trong SGK. Nếu không tìm được những chuyện ngoài SGK thì các em có thể kể chuyện đó. 3. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. (20’) - Gv yêu cầu hS kể chuyện trong nhóm. + GV và HS bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lôi cuốn nhất. 4. Củng cố dặn - dò: (3’) + GV nhận xét tiết học. + Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện. * 2HS kể. + HS khác nhận xét * HS đọc đề bài. + HS gạch chân dưới những yêu cầu của đề bài. + HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4. + 4 HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. + Kể chuyện trong nhóm đôi, kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. + Thi kể chuyện trước lớp. +Mỗi HS kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện. + Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, lôi cuốn nhất. Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2011 Tập đọc:( Tiết 52 ) Ga – Vrốt ngoài chiến luỹ. I .Mục tiờu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng, lưu loát các tên riêng người nước ngoài(Ga - Vrốt, Ăng - Giôn - ra, Cuốc- phây - rắc), lời đối thoại giữa các nhân vật. - Giọng đọc phù hợp với lời nói của các nhân vật, với lời dẫn truyện, thể hiện được tình cảm hồn nhiên và tinh thần dũng cảm của Ga - vrốt ngoài chiến luỹ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga -vrốt II .Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sgk. IIICác hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: (4’) + 2 HS tiếp nối đọc bài: Thắng Biển và TLCH - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) 2.HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài (30’) -- GV yêu cầu hS đọc bài - GV y/c HS luỵên đọc theo cặp. - Một HS khá đọc bài. - GV đọc diễm cảm. b) Tìm hiểu bài: + Ga - vrốt ngoài chiến luỹ để làm gì? +Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga - vrốt ? + HS đọc đoạn cuối . Vì sao tác giả lại nói Ga - vrôt là một thiên thần? + Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga - vrốt? + Câu chuyện ca ngợi ai? Và ca ngợi điều gì? c). Luyện đọc diễm cảm. - GV y/c HS tiếp nối nhau đọc bài. - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc một đoạn diễm cảm."Ga - vrôt.... ghê rợn" 3: Củng cố dặn - dò: (3’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài *2 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét, đánh giá. * 1hS đọc bài, HS đọc thầm chia đoạn (3 đoạn) - HS tiếp nối đọc đoạn ( 3 lượt) + L1: GV theo dõi, sữa sai. + L2: Đọc chú giải - HS đọc trong nhóm đôi. - Một HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS theo dõi. *HS đọc thầm - trả lời câu hỏi. + Ga - vrốt nghe Ăng - giôn ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn... + Không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến luỹ nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của địch. + Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn hiện trong làm khói đạn như thiên thần... + Ga- vrốt là một cậu bé anh hùng. + Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga- vrốt. *4 HS tiếp nối đọc chuyện theo cách phân vai. + HS luyện đọc diễn cảm theo cặp, tìm giọng đọc đúng, cần nhấn giọng các từ miêu tả hình ảnh chú bé nhặt đạn cho nghĩa quân. - HS thi đọc. - Lớp bình chọn giọng đọc hay nhất. Toán (Tiết 128 ) Luyện tập chung I .Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia phân số cho một số tự nhiên. II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy A. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) 2.Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Tính. Chia một phân số cho một số tự nhiên. - GV nhận xét ghi điểm. Bài 2: Tính( Theo mẫu). + Chia một phân số cho một số tự nhiên. Bài 4: Tìm phân số của một số. Chu vi, diện tích hình chữ nhật. - GV thu chấm bài 3, 4 và nhận xét 3. Củng cố dặn - dò: (3’) + GV nhận xét tiết hoc, dặn Hs chuẩn bị bài sau. * HS nêu cách chia 2 phân số. 3 HS lên trên bảng lớp, Hs còn lại làm vào vở nhận xét. a) b) * HS quan sát mẫu theo nhóm, nêu cách làm bài. 3 dãy làm 3 phép tính . Mỗi dãy làm vào bảng phụ 1 nhóm (2 HS )còn lại làm vào vở. Hs đối chiếu kết quả nhận xét. a) b) * HS làm bài vào vở. * HS làm vào vở Giải: Chiều rộng của mảnh vờn là: Chu vi của mảnh vườn là: (60 + 36) x 2 = 192 (m) Diện tích của mảnh vườn là: Đáp số: Chu vi: 192 m; Diện tích: 2160 m2 Kĩ thuật (Tiết 26 ) Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. I .Mục tiêu: - Biết tên gọi, hình dạng và các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - ấtử dụng được cờ-lê, tua-vít để tháo, lắp các chi tiết. - Biết lắp ghép một số chi tiết với nhau. II .Chuẩn bị: Bộ lắp ghép kĩ thuật. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: (2’) - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS - Gv nhận xét, B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) 2. HD gọi tên và nhận dạng các chi tiết và dụng cụ. :(15') - GV phát các bộ lắp ghép cho các nhóm và yêu cầu các nhóm lựa chọn các chi tiết và phân loại theo nhóm các chi tíêt. - GV gọi một số HS lên bảng chỉ và nêu tên các chi tiết. - GV hướng dẫn HS cách sắp xếp các chi tiết trong hộp dụng cụ. 3. HD sử dụng cờ-lê, tua-vít. :(15') - GV HD học sinh lắp và tháo tua-vít theo các bước như HD trong SGK. - GV thực hiện chậm và giải thích cách làm như trong sgk cho HS quan sát. - GV gọi một số HS lên bảng thực hiện lại cách bước tháo và lắp tua-vít. * Khi chúng ta sử dụng tua vit thì tay kia sử dụng cờ lê để giữ chặt ốc hãm. 3. Củng cố dặn dò(3'): - GV nhận xét tiết học * HS đặt bộ lắp ghép mo hình kỹ thuật lên bàn. *HS theo dõi mở SGK. - Các nhóm tiến hành phân loại theo cách gọi tên trong SGK. - Một số HS lên bảng chỉ tên các dụng cụ trong bộ lắp ghép và nêu tên các chi tiết đó, lớp theo dõi nhận xét. - HS theo dõi và một HS lên bảng thực hành. *HS theo dõi lắng nghe. - Một số HS thực hiện lại các bước như GVhướng dẫn, lớp nhận xét. - 2HS lên bảng thực hiện theo HD của GV. - Cả lớp lắng nghe. Thứ năm ngày10 tháng 3 năm 2011 Luyện từ và câu: (Tiết 52) Mở rộng vốn từ : Dũng cảm. I .Mục tiờu: - Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm dũng cảm. Biết một số thành ngữ gắn với chủ điểm. - Biết sử dụng các từ ngữ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. II .Chuẩn bị: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1,4, bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 5. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: (4’) -2 HS thực hành đóng vai giới thiệu với bố bạn Hà về từng người trong nhóm đến thăm. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) 2.Hướng dẫn HS làm bài tập. (30’) Bài 1: GV gợi ý về: từ cùng nghĩa và từ trái nghĩa. + Từ cùng nghĩa là gì? + Từ trái nghĩa là gì? + Y/C HS dựa vào khái niệm đó để tìm từ. + Từ cùng nghĩa với từ dũng cảm: + Từ trái nghĩa với từ dũng cảm: Bài 2: Đặt câu với từ vừa tìm được ở bài tập 1. - GV nhận xét ghi điểm. Bài 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. Bài 4: Đọc và gạch dưới những thành ngữ nói về lòng dũng cảm. + Vào sinh ra tử: +Gan vàng dạ sắt. Bài 5: Đặt câu với một trong các thành ngữ tìm được ở bài tập 4. - GV thu chấm bài 3: Củng cố dặn - dò: (3’) - GV nhận xét tiết học. * 2 HS đóng vai giới thiệu. - Lớp nhận xét. *HS đọc y/c của BT1, Hs suy nghĩ trả lời miệng. + Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩagiống nhau hoặc gần giống nhau. +Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau. * HS thảo luận theo nhóm 4, 5 để tìm từ. + Can đảm, can trường, gan dạ, anh dũng... + Nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát... *HS đọc yêu cầu của bài. + Hs làm bài cá nhân, HS tiếp nối đọc câu vừa đặt. + Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ, thông minh.... * HS làm bài vào bảng phụ, HS còn lại làm vào vở, nhận xét + dũng cảm bênh vực lẽ phải. + khí thế dũng mãnh. + hi sinh anh dũng. * HS đọc y/c của bài tập, trao đối theo cặp. ( nhẩm thuộc các thành ngữ) + TrảI qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết. + Gan dạ dũng cảm, không nao núng trước khó khăn nguy hiểm. * HS làm bài vào vở. Hs đặt câu VD:Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trờng Quảng Trị. Toán: ( Tiết 129) Luyện tập chung. I .Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng. - Thực hiện các phép tính với phân số. - Giải bài toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy A. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Hướng dẫn luyện tập. (31’) Bài 1,2 GV khuyến khích HS chọn mẫu số chung hợp lí. - Củng cố phép cộng phân số. - GV phát phiếu học tập - GV thu chấm phiếu học tập. Bài 3: Chú ý HS cách trình bày cần rút gọn. - Củng cố phép nhân phân số. - GV nhận xét ghi điểm. Bài 4: Tính: - Củng cố phép chia phân số. - GV nhận xét ghi điểm 3: Củng cố dặn - dò: (3’) - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau * HS nêu cách làm bài. + HS làm bài trên phiếu học tập 1a) .. 2a) .. * Hs nhắc lại cách nhân 2 phân số. 3 HS lên bảng lớp làm bài, HS còn lại làm bài vào vở đối chiếu kết quả nhận xét. a) b) x 13= c) 15 x * Các bước thực hiện như BT 3 a) x b) c) 2: Toán (Tiết130) Luyện tập chung. I .Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng. - Thực hiện các phép tính với phân số. - Giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy A. Dạy bài mới: 1. Giới thiệ u bài (1’) 2. Hướng dẫn luyện tập. (31’) Bài1.- GV có thể khuyến khích HS chỉ ra những chỗ sai của phép tính. - Củng cố các phép tính của phân số. - GV nhận xét. . Bài 3: ở bài tập này GV cũng có thể khuyến khích HS tính bằng cách tiện nhất. - Củng cố tính giá trị biểu thức với các phân số. - GV nhận xét. Bài 4: GV gợi ý giúp HS tìm ra cách giải. - Củng vận dụng các phép tính với phân số để giải iảtoán có lời văn. - GV chấm bài. 3: Củng cố dặn - dò: (3’) - GV nhận xét tiết học. * HS suy nghĩ nhẩm lại cách làm bài và nhận xét cách làm nào đúng. Phần c. là đúng còn các phần khác đều sai. * HS làm bài theo cặp làm vào bảng phụ. a) - Câu b) là tương tự như câu a) *HS đọc đề bài suy nghĩ nêu cách giải. HS làm bài. Giải: Số phần bể nước đã có là: (bể) Số phần bể còn lại chưa có nướclà: 1- = (bể) Đáp số: bể *

File đính kèm:

  • docGIAO AN lop 4TUAN 26doc.doc