Giáo án lớp 4 Tuần 26 - Nguyễn Thị Hồng Năm học 2013 - 2014

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. ( Trả lời đươc các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK).

 

doc31 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1234 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 26 - Nguyễn Thị Hồng Năm học 2013 - 2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
í. +Nước trong cốc quấn giấy báo nhăn quấn lỏng còn nóng hơn vì giữa các lớp báo quấn lỏng có chứa rất nhiều không khí nên nhiệt độ của nước truyền qua cốc, lớp giấy báo và truyền ra ngoài môi trường ít hơn, chậm hơn nên nó còn nóng lâu hơn. +Không khí là vật cách nhiệt. -Ví dụ: Đội 1: Tôi giúp mọi người được ấm trong khi ngủ. Đội 2: Bạn là cái chăn. Bạn có thể làm bằng bông, len, dạ, … Đội 1: Đúng. Đội 2: Tôi là vật dùng để che lớp dây đồng dẫn điện cho bạn thắp đèn, nấu cơm, chiếu sáng. Đội 1: Bạn là vỏ dây điện. Bạn được làm bằng nhựa. Đội 2: Đúng. --------------------o0o-------------------- Buổi sáng Thứ sáu ngày 14 tháng 3 năm 2014 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/MỤC TIÊU: - Thực hiện được các phép tính với phân số. - Biết giải bài toán có lời văn. *Bài tập cần làm bài 1, bài 3, bài 4 và bài 2* ; bài 5 dành cho HS khá giỏi II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động. Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành Bài 1: Gọi hs nêu y/c của bài - YC HS kiểm tra từng phép tính, sau đó báo cáo kết quả trước lớp. - Cùng HS nhận xét câu trả lời của HS. *Bài 2: Khi thực hiện nhân 3 phân số ta làm ntn? - YC HS thực hiện - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3: YC HS tự làm bài - Nhắc nhở: Các em nên chọn MSC bé nhất. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. - GV cùng HS phân tích bài toán. - Gọi HS nêu các bước giải. - YC HS tự làm bài. Bài 5 (Dành cho HS khá, giỏi) Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: - Về nhà làm các BT trong VBT. - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học. - Hát - Lắng nghe - 1HS đọc yêu cầu - Tự kiểm tra từng phép tính trong bài - Lần lượt nêu ý kiến của mình - Ta lấy 3 tử số nhân với nhau, 3 mẫu số nhân với nhau - 3HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. a) b) c) - 3HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - 1HS đọc đề bài. - Phân tích bài toán. + Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể. + Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước - 1HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. Giải Số phần bể đã có nước là: (bể) Số phần bể còn lại chưa có nước là: 1 - (bể) Đáp số: bể --------------------o0o-------------------- Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I/MỤC TIÊU: - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5). II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT1,4 - 5 bảng nhóm kẻ bảng BT1 - Bảng lớp viết các từ ngữ ở BT3 (mỗi từ 1 dòng); mảnh bìa gắn nam châm viết sẵn 3 từ cần điền vào ô trống. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động. Luyện tập về câu kể Ai là gì? - Gọi HS làm (BT3). - Nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được kiến thức của bài 1) Giới thiệu bài: 2) HD hs làm bài tập Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu - Gợi ý: Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Các em dựa vào mẫu trong SGK để tìm từ - YC HS làm bài theo nhóm 4 (phát bảng nhóm cho 3 nhóm) - Gọi các nhóm dán kết quả lên bảng và trình bày. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Gợi ý: Muốn đặt đúng, em phải nắm vững nghĩa của từ, xem từ ấy được sử dụng trong trường hợp nào, nói về phẩm chất gì, của ai. Mỗi em đặt ít nhất 1 câu với 1 từ vừa tìm được - Gọi HS đọc câu mình đặt. - Cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yc hs suy nghĩ, phát biểu ý kiến, gọi 1 em lên bảng gắn mảnh bìa (mỗi mảnh viết 1 từ ) vào ô thích hợp. Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu. - Gợi ý: Các em đọc kĩ từng câu thành ngữ, hiểu được nghĩa của từng câu. Sau đó đánh dấu X vào bên cạnh thành ngữ nói về lòng dũng cảm. - 2HS cùng bàn trao đổi làm bài tập này. - Gọi HS phát biểu. - Giải thích từng câu thành ngữ. - YC hs nhẩm HTL các câu thành ngữ. Bài 5: Gọi HS đọc y/c. - Các em đặt câu với 1 trong 2 thành ngữ tìm được ở BT4 (vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt). - Gọi HS đọc câu của mình. Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: - Về nhà đặt thêm 2 câu văn với 2 thành ngữ ở BT4, học thuộc lòng các thành ngữ - Chuẩn bị bài sau: Câu khiến - Nhận xét tiết học - 4HS lên thực hiện đóng vai. - Lắng nghe. - 1HS đọc yêu cầu. - Lắng nghe . - Làm bài trong nhóm 4 - Trình bày * Từ cùng nghĩa với dũng cảm: Can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, gan lì, táo bạo, bạo gan, anh hùng, anh dũng, quả cảm... * Từ trái nghĩa với từ dũng cảm: nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược,... - 1HS đọc yêu cầu. - Lắng nghe, tự làm bài. - Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt - 1HS đọc yêu cầu. - Phát biểu ý kiến, 1 hs lên gắn. + Dũng cảm bênh vực lẽ phải. + Khí thế dũng mảnh. + Hi sinh anh dũng. - 1HS đọc yêu cầu. - Làm bài theo cặp. -2thành ngữ nói về lòng dũng cảm. + Vào sinh ra tử. + Gan vàng dạ sắt. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Nhẩm HTL. - 1HS đọc yêu cầu. - Lắng nghe, tự làm bài. Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt + Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường. + Chú bộ đội đã từng vào sinh ra tử nhiều lần + Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt - Lắng nghe, thực hiện -------------------o0o-------------------- Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I/MỤC TIÊU: - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn cây cối xác định. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp chép sẵn đề bài, dàn ý (gợi ý 1) III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động. Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối. - Gọi HS đọc lại đoạn kết bài (BT4) - Nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được kiến thức của bài 1)Giới thiệu bài: 2)HD hs làm bài tập a) HD HS hiểu yêu cầu của bài tập. - Gạch dưới những từ ngữ quan trọng: cây có bóng mát (cây ăn quả, cây hoa) yêu thích. - Gợi ý: Các em chọn 1 trong 3 loại cây: cây ăn quả, cây hoa, cây bóng mát để tả. Đó là một cái cây mà thực tế em đã quan sát từ các tiết trước và có cảm tình với cây đó. - Dán một số tranh, ảnh lên bảng lớp. - Gọi HS giới thiệu cây mình định tả. - Gọi HS đọc gợi ý - Các em viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết. b) HS viết bài - YC HS đổi bài cho nhau để góp ý. - Gọi HS đọc bài viết của mình - Cùng HS nhận xét, khen ngợi bài viết tốt Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: - Về nhà viết lại bài hoàn chỉnh (nếu chưa xong) - Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra viết (Miêu tả cây cối) - 2 HS đọc to trước lớp. - Lắng nghe - Theo dõi - Lắng nghe, lựa chọn cây để tả - Quan sát - Nối tiếp giới thiệu. + Em tả cây phượng ở sân trường. … - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý, cả lớp theo dõi. - Lập dàn ý. - Tự làm bài. - Đổi bài góp ý cho nhau. - 5-7 HS đọc to trước lớp. - Nhận xét - Lắng nghe, thực hiện -------------------o0o-------------------- Sinh ho¹t tuÇn 26 I. Môc ®Ých yªu cÇu - KiÓm ®iÓm nÒ nÕp häc tËp. - Ph¸t huy nh÷ng ­u ®iÓm ®· ®¹t ®­îc. kh¾c phôc nh÷ng mÆt cßn tån t¹i - TiÕp tôc thi ®ua v­¬n lªn trong häc tËp . II. Néi dung 1.Phó chủ tịch HĐ tự quản nhËn xÐt c¸c thµnh viªn trong nhóm. Nhóm 1:.................... Nhóm 2:.................... Nhóm 3:..................... CTHĐTQ c¨n cø vµo nhËn xÐt ,xÕp thi ®ua trong nhóm. 2. GV nhËn xÐt chung a. ¦u ®iÓm ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... b. Nh­îc ®iÓm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................... 3. GV Phổ biến ph­¬ng h­íng ho¹t ®éng tuÇn tíi - Kh¾c phôc nh÷ng mÆt cßn h¹n chÕ , ph¸t huy nh÷ng ­u ®iÓm ®· ®¹t ®­îc . - TËp trung cao ®é vµo häc tËp , ph¸t huy tinh thÇn häc nhãm , gióp ®ì nhau cïng tiÕn bé trong häc tËp . - Nhắc nhở HS đi học chuyên cần - Ôn tập cho học sinh để chuẩn bị thi HK lần 3 - Ổn định nề nếp - Vệ sinh sạch sẽ lớp học - Trang phục gọn gàng - Các nhóm trưởng dò bảng nhân và chia của các bạn. - Thi đua học tập, phát huy thành tích học tập của mình để chào mừng những ngày lễ lớn - Thực hiện tốt ATGT, phòng trừ đuôí nước, tai nạn thương tích phòng chống ma tuý. 4. Hoạt động khác - Hướng dẫn học sinh biết 1 số biển báo, nội quy thường gặp để hs hiểu đc tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông - Kết hợp tiết GDNGLL để hs BiÕt thÓ hiÖn viÖc vÖ sinh c¸ nh©n, thùc hiÖn néi quy, quy ®Þnh cña tËp thÓ trong cuéc sèng h»ng ngµy thÓ hiÖn qua thùc tiÔn - Gi¸o dôc c¸c em cã ý thøc thùc hiÖn cã nÒn nÕp, VSCN trong cuéc sèng, em sÏ được mäi người quý mÕn. - Cho Hs tự làm những tình huống trong cuốn kĩ năng sống của mình. - Giáo dục học sinh bảo vệ môi trường…Phổ biến cho học sinh chương trình phòng chống cháy nổ và dịch đau mắt đỏ… - Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập - Nhắc nhở học sinh thực hiện cam kết thực hiện chỉ thị 406 của TTCP về cấm buôn bán, tàng trữ, sử dụng chất ma tuý, chất nổ... - Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 8/3 và ngày 26/ 3 - Tuyên truyền phòng chống bệnh dịch sởi, bệnh cúm H5N1 và H7N9

File đính kèm:

  • dockhoi 4(2).doc