Giáo án lớp 4 Tuần 2 - Tiết 2: Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp)

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ dễ phát âm sai do phương ngữ. Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của Dế Mèn.

- Hiểu một số từ mới trong bài (Chú giải)

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.(trả lời được các CH trong SGK)

* TCTV: Giúp HS hiểu từ lủng củng , lộn xộn, nhiều, không có trật tự ngăn nắp, dễ đụng chạm.

 

doc34 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 811 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 2 - Tiết 2: Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I/ Hoạt động dạy – học : ND - TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC : 2.Bài mới . a.GTB : b. Học hỏt bài : Em yờu hoà bỡnh. 3. Củng cố , dặn dũ . Gọi 2 HS hỏt lại 1 trong 3 bài hỏt trước . Nhận xột , đỏnh giỏ . Nờu mục tiờu , ghi đầu bài lờn bảng - Giỏo viờn giới thiệu về nội dung ý nghĩa của bài hỏt và giới thiệu tờn tỏc giả. - Giỏo viờn hỏt mẫu cho cả lớp nghe. - Trước khi vào học hỏt giỏo viờn cho học sinh luyện cao độ: Đồ - Rờ - Mi - Pha - Son - La - Xi - Đụ - Dạy học sinh hỏt từng cõu: Em yờu hũa bỡnh, yờu đất nước Việt Nam Yờu từng gốc đa bờ tre đường làng Em yờu xúm lũng nơi mà em khụn lớn Yờu những mỏi trường rộn ró lời ca Em yờu cú đàn cũ trắng bay xa - Tổ chức cho học sinh hỏt cả bài nhiều lần cho thuộc. - Lưu ý: Đảo phỏch Dũng sụng hai bờn bờ xanh thắm - Giỏo viờn hướng dẫn và cho học sinh hỏt đỳng giai điệu chỗ đảo phỏch này. - Tổ chức cho học sinh hỏt dưới nhiều hỡnh thức. - Cho cả lớp hỏt kết hợp với gừ đệm theo nhịp 2 và theo tiết tấu lời ca. Cho cả lớp hỏt lại. Gọi 2 - 3 HS hỏt lại . - Theo dừi nhận xột - Gọi 1 - 2 em lờn hỏt trước lớp. - Giỏo viờn nhận xột tinh thần giờ học. - Về nhà ụn lại nội dung bài hỏt và cỏch gừ đệm. 2 HS thực hiện . Lắng nghe. Lắng nghe . - Học sinh lắng nghe - Cả lớp nghe giỏo viờn hỏt mẫu - Học sinh luyện cao độ - Học sinh hỏt từng cõu theo lối múc xớch cho đến hến bài. - Học sinh hỏt kết hợp cả bài nhiều lần cho thuộc. - Bàn - tổ - dóy. - Hỏt kết hợp gừ đệm bằng thanh phỏch theo nhịp 2 và theo tiết tấu lời ca. - Cả lớp hỏt lại 1 lần. - 2 - 3 cỏ nhõn học sinh hỏt trước lớp. 1-2 HS thực hiện . Lắng nghe . Lắng nghe . Ngày soạn : 15/8/2012. Ngày giảng : Thứ 6 ( 17/8/2012). Tiết 2: Toán Triệu và lớp triệu I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Nhận biết được thức tự các số tự nhiên có nhiều chữ số đến lớp triệu. - Củng cố thêm về hàng của lớp đơn vị, lớp nghìn . 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, viết các số có nhiều chữ số. - Biết viết các số đến lớp triệu 3. Giáo dục: Học sinh có tính cẩn thận, chính xác. II/ Đồ dùng dạy – học : Phiếu học tập III/ Hoạt động dạy – học : ND - TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ KTBC : 4 - Lớp đơn vị gồm những hàng nào ? Lớp nghìn gồm những hàng nào ? - Nhận xét, cho điểm. 1 Hs lên làm còn lại làm vào nháp. B/ Bài mới 1. GTB: 1 - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài a, Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu. (12) - Y/c 1 hs lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn. - Giới thiệu 10 trăm nghìn gọi là 1 triệu viết: 1.000.000. - Y/c hs đếm xem 1 triệu có tất cả mấy chữ số 0 - Giới thiệu mười triệu, một trăm triệu. - Lớp triệu gồm hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu. - 1 hs lên bảng viết, còn lại viết vào nháp. - Nghe gv giới thiệu. b, Luyện tập HD hs làm bài tập Bài 1 (3) - Cho hs nêu y/c của bài. - Hd hs làm bài. - Y/c hs làm bài và trình bày kết quả. - Nhận xét, đánh giá, - Đáp số: 1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, 4 triệu, 5 triệu, 6 triệu, 7 triệu, 8 triệu, 9 triệu, 10 triệu. - Nêu y/c của bài. - Làm bài. Bài 2 (5) - Nêu y/c của bài. - Y/c hs làm bài, nêu kết quả. - Nhận xét, đánh giá. 1 chục triệu 10 000 000 5 chục triệu 50 000 000 9 chục triệu 90 000 000 2 chục triệu 20 000 000 6 chục triệu 60 000 000 1 trăm triệu 100 000 000 3 chục triệu 30 000 000 7 chục triệu 70 000 000 2 trăm triệu 200 000 000 4 chục triệu 40 000 000 8 chục triệu 80 000 000 3 trăm triệu 300 000 000 - Nêu y/c của bài. - Làm bài, chữa bài. Bài 3 (6 ) - Cho hs nêu y/c của bài - Đọc từng số, y/c hs viết các số đó và trả lời mỗi số có bao nhiêu chữ số 0 ? - Cho HS lên bảng viết nhanh các số và nêu Mười lăm nghìn: 15 000: có 5cs , có 3cs 0 Ba trăm năm mươi: 350: có 3cs , có 1cs 0 Sáu trăm : 600 : có 3cs , có 2cs 0 Một nghìn ba trăm: 1300: có 4cs , có 2cs 0 Năm mươi nghìn : 50 000: có 5 cs, có 4cs 0 Bảy triệu : 7 000 000: có 7cs, có 6cs 0 Ba mươi sáu triệu : 36 000 000: có 8cs, có 6cs 0 Chín trăm triệu : 900 000 000: có 9cs, có 8cs 0 - Nêu y/c của bài. - Nghe gv đọc, viết các số. 3.Củng cố - dặn dò (3) - Hệ thống lại nội dung bài - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết 3: Tập làm văn. tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hs hiểu trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật. - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện, khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. - Kể lại được 1 đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. 3. Giáo dục: Có ý thức học tập. II/ Đồ dùng dạy – học : III/ Hoạt động dạy – học : ND - TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ KTBC : 3 - Cho hs nhắc lại ghi nhớ trong tiết TLV trước. - Nhận xét, đánh giá 1 học sinh trình bày bài tập còn lại theo dõi, nhận xét B/ Bài mới 1. GTB: (1) - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài a, Nhận xét (12) - Cho hs nối tiếp nêu các BT 1,2,3. - Y/c hs đọc thầm đoạn văn ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò. đặc điểm đó nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này ? - Cho hs trình bày lời giải. - Nhận xét, đánh giá. * Lời giải: - Sức vóc: gầy yếu, bự những phấn như mới lột. - Cánh: mỏng chưa quen mở. - Trang phục: mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. => Tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt, ăn hiếp. - nối tiếp nêu y/c của BT - Thực hiện y/c của bài tập. - trình bày lời giải. b, Ghi nhớ (2) - Cho học sinh nêu phần ghi nhớ trong SGK - 2 - 3 học sinh nêu. c, Luyện tập HD học sinh làm bài tập Bài 1 (10 ) - Cho 1 HS đọc nội dung của bài tập - Y/c hs làm bài vào vở. - Cho HS trình bày. - Nhận xét, đánh giá. * Kết quả: a, Người gầy, tóc húi ngắn, 2 túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sắng và xếch. b, Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, chiếc quần chỉ dài đến đầu gối cho thấy chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. - 2 túi áo trễ chú bé rất hiếu động. - Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch -> chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh và gan dạ. - Nêu nội dung của bài. - Thực hiện y/c của GV. 3. Củng cố - dặn dò (3) - Hệ thống lại nội dung bài - Giáo dục liên hệ học sinh - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết 3: Lịch sử. LàM QUEN VớI BảN Đồ ( Tiếp ) . I. Mục tiêu : 1.Kiến thức : Nêu được các bước sử dụng bản đồ : Đọc tên bản đồ , xem bảng chú giải , tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ . Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : Nhận biết vị trí , đặc điểm của đối tượng trên bản đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao , nhận biết núi , cao nguyên , đồng bằng , vùng biển . 2.Kĩ năng : Có một số kĩ năng về sử dụng bản đồ . 3.Thái độ : GDHS yêu quý môn học . II. Đồ dùng dạy - học : Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam . Bản đồ hành chính Việt Nam . III. Hoạt động dạy – học : ND - TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC . 2.Bài mới . a. GTB : b. Cách sử dụng bản đồ . * HĐ1: Làm việc cả lớp . c. Bài tập . * HĐ2 : Thực hành nhóm . *HĐ3: Làm việc cả lớp . 3.Củng cố , dặn dò . Gọi 1-2 HS đọc ND bài học tiết trước . NX , ghi điểm . Nêu mục tiêu , ghi đầu bài lên bảng . - Yêu cầu HS dựa vào kiến thức của bài trước , trả lời các câu hỏi sau : Tên bản đồ cho ta biết điều gì ? Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 ( bài 2 ) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí Chỉ phần biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3 ( bài 2 ) và giải thích vì sao lại biết đó là biên giới quốc gia ( căn cứ vào kí hiệu ở bảng chú giải ) . - Gọi đại diện một số HS trả lời các câu hỏi trên và chỉ đường biên giới phần đất liền của VN trên bản đồ địa lí tự nhiên VN hoặc bản đồ hành chính VN treo tường . - Chia nhóm , cho HS trong từng nhóm lần lượt làm BT a, b trong SGK . - Gọi đại diện các nhóm trình bày trước lớp . Gọi nhóm khác sửa chữa bổ sung . - NX , hoàn thiện câu trả lời của các nhóm - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng . Yêu cầu : + Một HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Bắc , Nam , Đông , Tây trên bản đồ + Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh ( thành phố ) mình đang sống trên bản đồ . + Một HS nêu tên những tỉnh ( thành phố ) giáp với tỉnh ( thành phố ) của mình . - Khi HS lên chỉ , GV chú ý HD HS cách chỉ . Ví dụ chỉ một khu vực thì phải khoanh kín theo danh giới của khu vực ; chỉ một địa điểm thành phố thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh ; chỉ một dòng sông phải từ đầu nguồn xuống đến cửa sông . Hệ thống lại ND bài , NX tiết học . Nhắc HS ôn lại bài và CB bài sau . 1-2 HS thực hiện . Lắng nghe . Lắng nghe . Chú ý lắng nghe . Khu vực và những thông tin chủ yếu ,... 1-2 HS thực hiện . 1-2 HS thực hiện . 2 – 3 HS trả lời . Hoạt động nhóm , thực hiện theo yêu cầu của GV. Đại diện các nhóm trình bày : Các nước láng giềng của VN : Trung Quốc , Lào , Cam-pu-chia . Vùng biển nước ta là 1 phần của biển Đông . Quần đảo Việt Nam : Hoàng Sa , Trường Sa ,... Một số đảo của VN : Phú Quốc , Côn Đảo , Cát Bà ,... Một số sông chính : Sông Hồng , sông Thái Bình , sông Tiền , sông Hậu ,.... Chú ý theo dõi . 1-2 HS thực hiện . 1-2 HS thực hiện . 1-2 HS thực hiện . Quan sát và chú ý theo dõi Chú ý lắng nghe . Mỡnh cú bộ giỏo ỏn lớp 4 và bộ giỏo ỏn lớp 5 soạn 3 cột theo chuẩn kiến thức, và cỏc loại giỏo ỏn lớp ghộp tiểu học. Thầy cụ nào cú nhu cầu để tham khảo và phục vụ cho giảng dạy , xin liờn hệ cho mỡnh theo số điện thoại : 01667678288  hoặc 01237930484 . Hoặc thầy cụ liờn hệ theo địa chỉ gmail là:   hoangduc461@gmail.com  Chỳc thầy cụ năm học mới cú nhiều thắng lợi mới. 

File đính kèm:

  • docTuan 2 lop 4 Moi day.doc
Giáo án liên quan