Giáo án lớp 4 Tuần 2: Tập đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( tiết 4 )

MỤC TIÊU

1. Đọc thành tiếng :

- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

2. Đọc - Hiểu

-Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bêng vực chị Nhà Trò yếu đuối.

II.CHUẨN BỊ

-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) .

-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc .

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc46 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 693 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 2: Tập đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( tiết 4 ), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ào khác ? -Theo cách này thức ăn được chia thành mấy nhóm ? Đó là những nhóm nào ? -Có mấy cách phân loại thức ăn ? Dựa vào đâu để phân loại như vậy ? * GV kết luận: Người ta có thể phân loại thức ăn theo nhiều cách: phân loại theo nguồn gốc đó là thức ăn động vật hay thực vật. Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại chia thành 4 nhóm: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường; Chất đạm; Chất béo; Vitamin, chất khoáng. Ngoài ra, trong nhiều loại thức ăn còn chứa chất xơ và nước. -GV mở rộng: Một số loại thức ăn có chứa nhiều chất dinh dưỡng khác nhau nên chúng có thể được xếp vào nhiều nhóm thức ăn khác nhau. Ví dụ như trứng, chứa nhiều chất đạm, chất khoáng, can-xi, phốt pho, lòng đỏ trứng chứa nhiều vi-ta-min (A, D, nhóm B). * Hoạt động 2: Các loại thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng. * Mục tiêu: Nói tên và vai trò của những thức ăn có chứa nhiều chất bột đường. * Cách tiến hành: Bước 1: GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm theo các bước. -Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 đến 6 HS. -Yêu cầu HS hãy quan sát các hình minh hoạ ở trang 11 / SGK và tr3 lời các câu hỏi sau: 1) Kể tên nhũng thức ăn giàu chất bột đường có trong hình ở trang 11 / SGK. 2) Hằng ngày, em thường ăn những thức ăn nào có chứa chất bột đường. 3) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì ? -Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và các nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh. -Tuyên dương các nhóm trả lời đúng, đủ. * GV kết luận: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiết độ của cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, ở một số loại củ như khoai, sắn, đậu và ở đường ăn. Bước 2: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân -Phát phiếu học tập cho HS. -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. -Gọi một vài HS trình bày phiếu của mình. -Gọi HS khác nhận xét , bổ sung. 3.Củng cố- dặn dò: -GV cho HS trình bày ý kiến bằng cách đưa ra các ý kiến sau và yêu cầu HS nhận xét ý kiến nào đúng, ý kiến nào sai, vì sao ? a) Hằng ngày chúng ta chỉ cần ăn thịt, cá, trứng là đủ chất. b) Hằng ngày chúng ta phải ăn nhiều chất bột đường. c) Hằng ngày, chúng ta phải ăn cả thức ăn có nguồn gốc từ động vật và thự vật. -Dặn HS về nhà đọc nội dung Bạn cần biết trang 11 / SGK. -Dặn HS về nhà trong bữa ăn cần ăn nhiều loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng. -Tổng kết tiết học, tuyên dương những HS hăng hái tham gia xây dựng bài, phê bình các em còn chưa chú ý trong giờ học. -HS trả lời. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS lần lượt kể tên các loại thức ăn, đồ uống hằng ngày. Ví dụ: sữa, bánh mì, phở, cơm, mì, bún, rau, khoai tây, cà rốt, cá, thịt, đậu, trứng, khoai lang, sắn, cua, tôm, táo, dưa, lê, ốc, trai, hến, -HS lắng nghe. -HS quan sát. -HS lên bảng xếp. Nguồn gốc Thực vật Động vật Đậu cô ve, nước cam Trứng, tôm Sữa đậu nành Gà Tỏi tây, rau cải Cá Chuối, táo Thịt lợn, thịt bò Bánh mì, bún Cua, tôm Bánh phở, cơm Trai, ốc Khoai tây, cà rốt Ếch Sắn, khoai lang Sữa bò tươi -2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả lớp theo dõi. -Người ta còn phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó. -Chia thành 4 nhóm: +Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. +Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm. +Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. +Nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin và chất khoáng. -Có hai cách ; Dựa vào nguồn gốc và lượng các chất dinh dưỡng có chứa trong thức ăn đó. -HS lắng nghe. -HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký điều hành. -HS quan sát tranh, thảo luận và ghi câu trả lời vào giấy. 1) Gạo, bánh mì, mì sợi, ngô, miến, bánh quy, bánh phở, bún, sắn, khoai tây, chuối, khoai lang. 2) Cơm, bánh mì, chuối, đường, phở, mì, 3) Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động của cơ thể. -Nhận phiếu học tập. -Hoàn thành phiếu học tập. -3 đến 5 HS trình bày. -Nhận xét. -HS tự do phát biểu ý kiến. +Phát biểu đúng: c. +Phát biểu sai: a, b. -HS cả lớp. TOÁN TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I MỤC TIÊU Giúp HS: -Nhận biết được lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu. -Biết đọc, viết các số tròn triệu. -Củng cố về lớp đơn vị, lớp nghìn, thứ tự các số có nhiều chữ số, giá trị của chữ số theo hàng. II.CHUẨN BỊ -Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn trên bảng phụ: Đọc số Viết số Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị Hàng trăm triệu Hàng chục triệu Hàng triệu Hàng trăm Nghìn Hàng chục nghìn Hàng nghìn Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn vị III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 9. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các hàng, lớp lớn hơn các hàng lớp đã học. b.Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu: -GV hỏi: hãy kể các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. -Hãy kể tên các lớp đã học. -GV yêu cầu HS cả lớp viết số theo lời đọc: 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn, 10 trăm nghìn. -GV giới thiệu: 10 trăm nghìn còn được gọi là 1 triệu. -GV hỏi: 1 triệu bằng mấy trăm nghìn ? -Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ? -Bạn nào có thể viết số 10 triệu ? -Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ? -GV giới thiệu : 10 triệu còn được gọi là 1 chục triệu. -GV: Bạn nào có thể viết được số 10 chục triệu? -GV giới thiệu : 10 chục triệu còn được gọi là 100 triệu. -1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ? -GV giới thiệu : Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu. -Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những hàngnào? -Kể tên các hàng lớp đã học. c.Các số tròn chục triệu từ 1000000 đến 10000000 (bài tập 1) : -GV hỏi: 1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ? -2 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ? -GV: Bạn nào có thể đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu ? -Bạn nào có thể viết các số trên ? -GV chỉ các số trên không theo thứ tự cho HS đọc. d.Các số tròn chục triệu từ 10000000 đến 100000000 (bài tập 2) -1 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu triệu ? -2 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu triệu ? -Hãy đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu. -1 chục triệu còn gọi là gì ? -2 chục triệu còn gọi là gì ? -Hãy đọc các số từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu theo cách khác. -Bạn nào có thể viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu ? -GV chỉ bảng cho HS đọc lại các số trên. đ.Luyện tập, thực hành : Bài 3 -GV yêu cầu HS tự đọc và viết các số bài tập yêu cầu. -GV yêu cầu 2 HS vừa lên bảng lần lượt chỉ vào từng số mình đã viết, mỗi lần chỉ thì đọc số và nêu số chữ số 0 có trong số đó. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -GV: Bạn nào có thể viết được số ba trăm mười hai triệu ? -Nêu các chữ số ở các hàng của số 312000000? -GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại của bài. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe. -Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. -Lớp đơn vị, lớp nghìn. -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp: 100, 1000, 10000, 100000, 1000000 -1 triệu bằng 10 trăm nghìn. -Có 7 chữ số, chữ số 1 và sáu chữ số 0 đứng bên phải số 1. -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. -Có 8 chữ số, một chữ số 1 và bảy chữ số 0 đứng bên phải số 1. -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. -HS cả lớp đọc: 1 trăm triệu. -Có 9 chữ số, một chữ số 1 và tám chữ số 0 đứng bên phải số 1. -HS nghe giảng. -Lớp triệu gồm ba hàng là hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. -HS thi đua kể. -1 triệu thêm 1 triệu là 2 triệu. -2 triệu thêm 1 triệu là 3 triệu. -HS đếm. -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. -Đọc theo tay chỉ của GV. -Là 2 chục triệu. -Là 3 chục triệu. -HS đếm -Là 10 triệu. -Là 20 chục triệu. -HS đọc. -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. -2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS viết một cột số), HS cả lớp làm bài vào vở. -2 HS lần lượt thực hiện yêu cầu. VD: HS chỉ vào số 50000 và đọc năm mươi nghìn có 4 chữ số 0. -HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -HS mở đọc thầm để tìm hiểu đề bài. -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp: 312000000. -Số 312000000 có chữ số 3 ở hàng trăm triệu, chữ số 1 ở hàng chục triệu, chữ số 2 ở hàng triệu, chữ số 0 ở các hàng còn lại. -HS dùng bút chì điền vào bảng, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. -HS cả lớp. SINH HOẠT CUỐI TUẦN

File đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 2 TCKTKN.doc
Giáo án liên quan