Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Nguyên Văn Đô - Trường tiểu học Thanh Lăng A

Mục tiêu:

- Giúp HS ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.

- Biết viết và đọc các số có 6 chữ số.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Sử dụng các bảng gài có thẻ ghi số.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

A. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi HS lên chữa bài về nhà.

- Nhận xét và cho điểm.

 

doc40 trang | Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 839 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Nguyên Văn Đô - Trường tiểu học Thanh Lăng A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật. 2. Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy - học: - Giấy khổ to, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào HS: 2 em nêu lại phần ghi nhớ. - Qua hành động, lời nói, hình dáng và ý nghĩ của nhân vật. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Phần nhận xét: - GV phát cho 3 - 4 em phiếu làm và dán lên bảng, còn lại làm vào vở. HS: 3 HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1, 2, 3 - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò. ? Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này (ý 2) HS: Trả lời miệng. => GV kết luận lời giải đúng: ý 1: - Sức vóc gầy yếu bự những phấn như lột. - Cảnh: mỏng như non, ngắn quen mở. - Trang phục: mặc áo thâm dài điểm vàng. ý 2: Ngoại hình của Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp đáng thương, dễ bị bắt nạt, ăn hiếp. 3. Phần ghi nhớ: HS: 3 - 4 em đọc to, cả lớp đọc thầm. 4. Phần luyện tập: + Bài 1: GV viết sẵn đoạn văn vào giấy dán lên bảng, gọi 1 HS lên gạch dưới các chi tiết miêu tả trả lời câu hỏi. Cả lớp làm vào vở. HS: Đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm đoạn văn và tự gạch vào vở bài tập. a) Người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. b) Thân hình đầu gối cho thấy chú bé là con 1 gia đình nông dân nghèo luôn vất vả. - Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy chú rất hiếu động - Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, thông minh, gan dạ. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu bài tập. - Treo tranh minh hoạ truyện thơ “Nàng tiên ốc” để tả ngoại hình bà lão và nàng tiên. - Từng cặp HS trao đổi, thực hiện yêu cầu của bài. - 2 - 3 HS thi kể, cả lớp nhận xét bổ sung. 5. Củng cố - dặn dò: - Hỏi lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thứ sáu ngày 5 tháng 9 năm 2008 Tập làm văn kể lại hành động của nhân vật I. Mục tiêu: 1. Giúp HS biết: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật. 2. Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xây dựng nhân vật trong 1 bài văn cụ thể. II. Đồ dùng: - Giấy khổ to viết các câu hỏi ở phần nhận xét và 9 câu văn ở phần bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là kể chuyện HS: - 1 em trả lời. - 1 em nói về nhân vật trong truyện. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu - ghi đầu bài: 2. Phần nhận xét: a. HĐ1: Đọc truyện bài văn bị điểm không (yêu cầu 1). - GV đọc diễn cảm toàn bài. HS: 2 em khá nối nhau đọc 2 lần cả bài. b. HĐ2: Từng cặp HS trao đổi thực hiện yêu cầu 2, 3. - Tìm hiểu yêu cầu của bài. + HS đọc yêu cầu của bài tập 2, 3. + 1 em giỏi lên bảng thực hiện thử 1 ý của bài tập 2. à GV nhận xét bài làm của HS. - Làm việc theo nhóm: + Chia lớp thành các nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi sẵn các câu hỏi. (Giờ làm bài: nộp giấy trắng) HS: Làm bài theo nhóm, ghi kết quả vào giấy. - Cử tổ trọng tài 3 em tính điểm theo tiêu chuẩn sau: - Trình bày kết quả nhóm mình, dán lên bảng. + Lời giải: Đúng / sai + Thời gian: Nhanh / chậm + Cách trình bày: Rõ ràng / lúng túng. ý 1: a) Giờ làm bài: Nộp giấy trắng b) Giờ trả bài: Im lặng, mãi mới nói. c) Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi. ý 2: Thể hiện tính trung thực. * Yêu cầu 3: Thứ tự kể các hành động là a - b - c. 3. Phần ghi nhớ: HS: 2 - 3 em nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: HS: 1 em đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm. - Từng cặp HS trao đổi. - GV phát phiếu cho 1 số cặp. - Làm bài vào phiếu và trình bày kết quả. - GV và cả lớp nhận xét. - Lớp nhận xét. - 1 - 2 HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp lại hợp lý. 1. Một hôm 5. Sẻ không muốn 2. Thế là 4. Khi ăn hết 7. Gió đưa 3. Chích đi kiếm mồi 6. Chích bèn gói 8. Chích vui vẻ 9. Sẻ ngượng nghịu 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học, về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ. Lịch sử(*) Ôn Làm quen với bản đồ I. Mục tiêu: - Học sinh có được kĩ năng đọc các thông tin trên bản đồ II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chính Việt Nam. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: b.1/ Bước 1: Cách sử dụng bản đồ: * HĐ1: Làm việc với cả lớp. HS: Đại diện 1 số HS trả lời. ? Tên bản đồ cho ta biết điều gì ? Dựa vào 1 số bảng chú giải ở hình 3 (Bài 2) để đọc các ký hiệu của 1 số đối tượng địa lý ? Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3 (Bài 2) và giải thích vì sao lại biết đó là biên giới quốc gia - GV giúp HS nêu được các bước sử dụng bản đồ như SGK. b.2/ Bước 2: Bài tập. * HĐ2: Thực hành theo nhóm. - Các nhóm lần lượt làm các bài tập a, b. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. * HĐ3: Làm việc cả lớp. - GV tiếp tục treo bản đồ hành chính lên bảng và yêu cầu: - GV chú ý theo dõi và hướng dẫn cho HS chỉ đúng. HS: - 1 em lên đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Đ, B, T, N trên bản đồ. - 1 em lên chỉ vị trí của tỉnh (thành phố) mình đang sống. - 1 em lên nêu tên những tỉnh, thành phố giáp với tỉnh (thành phố) mình đang sống. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Địa lí(*) Ôn dãy hoàng liên sơn I. Mục tiêu: - HS biết chỉ vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ. - Trình bày 1 số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn. - Mô tả đỉnh núi Phan - xi - păng. - Dựa vào lược đồ, tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức. - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. III. Đồ dùng: Bản đồ, tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan - xi - păng, II. Các hoạt động dạy - học: - Cho HS trả lời câu hỏi: ? Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta, trong đó dãy núi nào dài nhất ? Dãy nũi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ? Dãy Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km, rộng bao nhiêu km ? Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào Câu hỏi: - Chỉ đỉnh Phan - xi - păng trên hình 1 và cho biết độ cao? - Tại sao đỉnh núi đó được gọi là nóc nhà của Tổ quốc? - Quan sát H2 hoặc tranh ảnh để mô tả đỉnh núi? - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả - GV gọi 1 HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ địa lý Việt Nam treo tường. HS: Trả lời các câu hỏi ở mục 2 SGK. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài. Toán Triệu và lớp triệu I. Mục tiêu: - Giúp HS biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu. - Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm. HS: 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu và ghi đầu bài: b. Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu. - GV yêu cầu 1 HS lên bảng lần lượt viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn rồi yêu cầu em đó viết tiếp số mười trăm nghìn. HS: 1000, 10000, 100000, 100000. - GV giới thiệu mười trăm nghìn còn gọi là một triệu. Một triệu viết là 1 000 000 - GV yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy số 0. HS: có 6 chữ số 0. - GV giới thiệu tiếp: mười triệu còn gọi là một chục triệu rồi cho HS tự viết số mười triệu ở bảng. HS: Viết bảng con 10 000 000. - GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu và cho HS ghi số một trăm triệu vào bảng. HS: Viết bảng con 100 000 000. - GV nêu tiếp: Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu hợp thành lớp triệu. Sau đó thôi cho HS nêu. à Lớp triệu gồm các hàng: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. - GV cho HS nêu lại các hàng, các lớp từ bé đến lớn. c. Thực hành: + Bài 1: HS: Đếm thêm từ 1 triệu -> 10 triệu 10 triệu -> 100 triệu 100 triệu -> 900 triệu + Bài 2: HS: Quan sát mẫu rồi tự làm. + Bài 3: HS: Nêu yêu cầu và tự làm vào vở. + Bài 4: HS: 1 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. GV lưu ý HS nếu viết số ba trăm mười hai triệu ta viết số 312 sau đó thêm sáu chữ số 0 tiếp theo. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. Giáo dục ngoài giờ lên lớp Thảo luận nội dung - Nội quy, nhiệm vụ năm học mới 1. Yêu cầu: Giúp học sinh năm được nội quy nhà trường, các nhiệm vụ năm học mới Rèn luyện và thực hiện tốt mọi nội quy và nhiện vụ năm học đề ra. 2. Chuẩn bị: Nội dung hoạt động. Một số bài hát, câu chuyện. Câu hỏi hướng dẫn thảo luận. 3. Tiến trình các hoạt động: Giới thiệu nội quy và nhiệm vụ năm học mới cho học sinh a) Thảo luận nhóm: - GV chia lớp thành 4 nhóm, cử 1 nhóm trưởng, 1 thư kí nhóm, phát phiếu thảo luận. - Các nhóm thảo luận về nhiệm vụ năm học sau đó trình bày kết quả lên bảng - Các nhóm cử đại diện lên thuyết minh kết quả thảo luận cảu nhms mình. - GV tổng hợp ý kiến cảu các nhóm, nhận xét bổ sung. - GV đưa ra các nội dung cơ bản của nội quy và nhiệm vụ năm học. - HS nhắc lại các nội quy và nhiệm vụ của năm học. b) Vui văn nghệ. - Mỗi nhóm lên tham gia 1 tiết mục văn nghệ. c) Kết thúc: - GV nhận xét tinh thần học tập của các nhóm. - Nhứac nhoẻ học sinh thực hiện tốt các nội quy và nhiệm vụ năm học. Hoạt động tập thể Kiểm điểm trong tuần I. Mục tiêu: - HS nhận ra những khuyết điểm của mình để sửa chữa. - Phát huy những ưu điểm đã đạt được. II. Nội dung:  - GV nhận xét chung về các mặt trong tuần. 1. Ưu điểm: - Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ. - 1 số bạn có ý thức học tập tốt: 2. Nhược điểm: - Hay nghỉ học không có lý do. - ý thức học tập chưa tốt. - Nhiều bạn viết chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả. - Ăn mặc chưa gọn gàng, chưa sạch sẽ. - Một số bạn hay nói chuyện riêng trong giờ học. III. Tổng kết: GV tuyên dương 1 số em có ý thức tốt, phê bình nhắc nhở những em mắc nhiều khuyết điểm để tuần sau tiến bộ hơn.

File đính kèm:

  • docTuan2.doc
Giáo án liên quan