Giáo án Lớp 4 Tuần 17 Tiết 83

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1.Kiến thức: Gip HS

- Nắm được dấu hiệu chia hết cho 2 & không chia hết cho 2

- Nắm được khái niệm số chẵn & số lẻ.

2.Kĩ năng:

- Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 & không chia hết cho 2.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - SGK, bảng con, phiếu học tập.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 1. Ổn định:

 2. Bài cũ: Gọi HS sửa bài Luyện tập chung/91

- GV chấm vở một số em

- Nhận xét và cho điểm HS

 

doc3 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1170 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 17 Tiết 83, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày 3/1/2013 Tiết 83 Môn : Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 1.Kiến thức: Giúp HS - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 2 & khơng chia hết cho 2 - Nắm được khái niệm số chẵn & số lẻ. 2.Kĩ năng: - Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 & khơng chia hết cho 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, bảng con, phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Gọi HS sửa bài Luyện tập chung/91 GV chấm vở một số em Nhận xét và cho điểm HS 3. Bài mới Giới thiệu bài: HĐ Giáo viên Học sinh 1 Tìm hiểu bài 2 Luyện tập: Hướng dẫn học sinh tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2: + Yêu cầu HS trao đổi tìm một vài số chia hết cho 2 và một vài số không chia hết cho 2. + Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2. VD: 10 : 2 = 5 11 : 2 = 5 (dư 1) 32 : 2 = 16 33 : 2 = 16 (dư 1) 14 : 2 = 7 15 : 2 = 7 (dư 1) 36 : 2 = 18 37 : 2 = 18 (dư 1) 28 : 2 = 14 29 : 2 = 14 (dư 1) - GV yêu cầu HS quan sát đối chiếu so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2. - Gọi HS đọc kết luận trong bài học. - GV chốt: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó. Giới thiệu cho HS số chẵn và số lẻ. - GV nêu: Các số chia hết cho 2 gọi là số chẵn. - Yêu cầu HS cho ví dụ về số chẵn. - Em có nhận xét gì về các số chẵn? - Các số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ. - Yêu cầu HS cho ví dụ về số lẻ. - Em có nhận xét gì về các số lẻ? Bài 1: GV ghi các số lên bảng: 89 ; 1000 ; 744 ; 867 ; 7536 ; 84683 ; 5782 ; 8401. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2:Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập. - GV phát phiếu, Yêu cầu HS trao đổi nhóm cặp, làm bài vào phiếu . - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động nhóm + HS làm bằng nhiều cách khác nhau: nhẩm nhờ bảng chia 2, nghỉ ra một số, sau đó thử chia cho 2 nếu chia hết thì xếp số đó vào nhóm “chia hết cho 2” nếu chia cho 2 dư 1 thì xếp số đó vào nhóm “không chia hết cho 2. - Lấy một số bất kì nhân với 2, được kết quả chính là số chia hết cho 2. . . + Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Một số HS lên bảng viết kết quả (viết các số chia hết cho 2 và phép chia tương ứng vào cột bên trái, viết các số không chia hết cho 2 và phép chia tương ứng vào cột bên phải). - HS thảo luận và rút ra kết luận: Các số có chữ số tận cùng là : 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. - HS nối tiếp nhau đọc. - Lắng nghe. - Theo dõi - HS nối tiếp nhau nêu ví dụ. - Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn. - Lắng nghe. - HS nối tiếp nhau nêu ví dụ. - Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ. - HS đọc. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con . a. Các số chia hết cho 2 là: 1000 ; 744 ; 7536 5782. b. Các số không chia hết cho 2 là: 89; 867; 84683 ; 8401. Hoạt động nhóm cặp - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài vào phiếu - 4 nhóm làm trên phiếu to lên bảng dán kết quả - Nhận xét bài bạn làm đúng / sai, sau đó hai nhóm HS ngồi cạnh nhau đổi chéo để kiểm tra bài của nhau. 4 Củng cố, dặn dò: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho ví dụ. - Về nhà làm bài tập 3/ 95.Làm bài vở BTT - Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • doctiet 083 N.doc