Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 (Tiết 6)

I. MỤC TIÊU :

 Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng các chữ số O

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ viết quy tắc chia

- 2 giấy khổ lớn làm BT3

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc34 trang | Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 793 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 (Tiết 6), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết, chia có dư ) ii. đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết quy trình thực hiện phép chia iII. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 4 em lên bảng giải bài 1 SGK/83 - Nhận xét, sửa sai 2. Bài mới: HĐ1: Trường hợp chia hết - GV nêu phép tính: 10105 : 43 = ? - HDHS đặt tính và tính từ trái sang phải - Giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia: + 101:43 lấy 10:4=2 (dư 2) + 150:43 lấy 15:4=3 (dư 3) + 215:43 lấy 21:4=5 (d 1) - HD nhân, trừ nhẩm HĐ2: Trường hợp có dư - Nêu phép tính: 26345 : 35 = ? - HD tương tự như trên - Treo bảng phụ viết quy trình chia lên bảng, và gọi 2 em đọc HĐ3: Luyện tập Bài 1: - HDHS đặt tính rồi tính - Lưu ý: Không đặt tính trừ mà phải trừ nhẩm - Gọi HS nhận xét, chữa bài Bài 2: - Gọi HS đọc đề - HS HS đổi giờ ra phút, km ra m - HDHS chọn phép tính thích hợp - Yêu cầu tự làm vào VBT - Kết luận, ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - Chuẩn bị bài 76 - 4 em lên bảng làm bài. - Những em còn lại theo dõi, nhận xét. 10105 43 150 235 215 00 - Lần lượt 3 em làm miệng 3 bước chia - 2 em đọc lại cả quy trình chia - 1 em đọc phép chia 26345 35 184 752 095 25 - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - HS nhận xét - 1HS đọc đề + 1giờ 15 phút = 75 phút + 38km 400m= 38400m + phép chia - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT T/bình mỗi phút người đó đi đựơc: 38400 : 75 = 512 (m) - Lớp nhận xét - Lắng nghe ....................................................................................................... Tập làm văn Tiết 30: Quan sát đồ vật I. MụC tiêu 1. HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ...), phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác. 2. Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc. II. đồ dùng dạy học - Tranh minh họa một số dồ chơi - Một số đồ chơi: ô tô, búp bê, gấu bông... - Bảng phụ viết dàn ý tả một đồ chơi III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS đọc dàn ý: Tả chiếc áo của em - Khuyến khích HS đọc đoạn văn, bài văn tả cái áo. 2. Bài mới: * GT bài: - Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học cách quan sát một đồ chơi các em thích. - Kiểm tra chuẩn bị đồ chơi của HS. HĐ1: Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu và gợi ý - Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS trình bày - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS (nếu có) Bài 2: - Nêu câu hỏi: Theo em, khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì? - Giảng: VD khi quan sát con gấu bông thì cái mình nhìn thấy trứoc tiên là hình dáng, màu lông sau mới thấy đầu, mắt, mũi, mõm, chân tay... HĐ2: Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ HĐ3: Luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu tự làm VT - HS nhận xét, bổ sung 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, tuyên dương - Dặn hoàn thành dàn ý, viết thành bài văn và tìm hiểu về một trò chơi, lễ hội ở quê em. - 2 em đọc dàn ý - 2 em đọc đoạn văn, bài văn - Lắng nghe - KT chéo - 3 em nối tiếp nhau đọc - Giới thiệu: + Em có chú gấu bông rất đáng yêu + Đồ chơi của em là con búp bê bằng nhựa... - Tự làm bài - 3 em trình bày VD: +Chiếc ô tô của em rất đẹp. Nó được làm bằng nhựa, hai bánh làm bằng cao su. Nó rất nhẹ. Khi bật nút dưới bụng, nó vừa chạy vừa hát rất vui. Chiếc ô tô chạy bằng dây cót nên không tốn tiền pin + Phải quan sát theo một trình tự hợp lí: Từ bao quát đến bộ phận. + Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay... + Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại - Lắng nghe - 3 em đọc, lớp đọc thầm - 1 HS đọc - Tự làm vào VBT VD: a)MB: Giới thiệu gấu bông: đồ chơi thích nhất b) TB: + Hình dáng: gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng + Bộ lông: màu nâu sáng pha mảng hồng nhạt ở tai, mõm; gan bàn chân làm cho nó khác với những con gấu khác + Hai mắt: đen láy như mắt thật, rất nghịch và thông minh + Mũi: màu nâu, nhỏ, trông như cái cúc áo gắn trên mõm + Trên cổ: thắt cái nơ thật bảnh + Trên đôi tay cầm một bông hoa màu trắng trông rất đáng yêu c) KL: Em yêu gấu bông, ôm chú vào lòng em thấy ấm áp - Lắng nghe ............................................................................................................ địa lý Tiết 15:Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tt) I. MụC tiêu Học xong bài này, HS biết : - Đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công - Trình bày một số đăc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân đồng bằng Bắc Bộ - Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất - Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân ii. đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ (sưu tầm) IiI. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Kể tên một số cây trồng vật nuôi chính của ĐB Bắc Bộ. - Vì sao lúa được trồng nhiều hơn ở ĐB Bắc Bộ? 2. Bài mới: * GT bài - GV vào bài trực tiếp, ghi đề lên bảng. HĐ1: Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống a. Làm việc theo nhóm - Yêu cầu các nhóm dựa vào tranh, ảnh, SGK và vốn hiểu biết của mình để thảo luận: + Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐB Bắc Bộ? + Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết? + Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công? - GV chốt lại lời giải đúng b. Làm việc cả lớp : - Yêu cầu HS quan sát các hình vẽ gốm Bát Tràng - Giảng: Nguyên liệu làm gốm là một loại đất sét đặc biệt, mọi công đoạn làm gốm đều phải tuân thủ quy trình kĩ thuật nghiêm ngặt. Công đoạn quan trọng nhất là tráng men HĐ2: Chợ phiên - Yêu cầu các nhóm dựa vào tranh, ảnh, SGK và vốn hiểu biết của mình để thảo luận: + Kể về chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ ? + Mô tả chợ theo tranh, ảnh. - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ - Nhận xét - Chuẩn bị bài 15 - 2 em lên bảng trả lời - Lắng nghe - Đại diện nhóm trình bày + Có hàng trăm nghề khác nhau, nhiều nghề đạt trình độ tinh xảo, tạo nên các sản phẩm nổi tiếng trong và ngoài nước, nhiều nơi nghề thủ công phát triển mạnh tạo nên các làng nghề + Làng chuyên làm một loại hàng thủ công như làng gốm Bát Tràng, làng dệt lụa Vạn Phúc... + Người làm nghề thủ công giỏi gọi là nghệ nhân - HS nhận xét, bổ sung - Quan sát - Lắng nghe - Làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày: + Hoạt động mua bán diễn ra tấp nập, hàng hóa phần lớn là các sản phẩm sản xuất tại địa phương + Chợ đông người, trong chợ bán rau, trứng, gà, vịt... - HS nhận xét, bổ sung - 2 em đọc - Lắng nghe HĐTT Sinh hoạt cuối tuần15 I. Mục tiêu : - Đánh giá các hoạt động tuần qua. - Triển khai kế hoạch tuần đến . II. nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. - GV nhận xét chung . - Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc HĐ2: Nhiệm vụ tuần đến - Đăng kí tiết học tốt, sinh hoạt kỉ niệm ngày 22- 12. - Kiểm tra bảng nhân - chia . - Giúp các bạn yếu làm tính chia cho số có 2 chữ số và tập làm dàn bài . HĐ3: Sinh hoạt - Ôn bài múa hát: Bông hồng tặng Mẹ và Cô - Kiểm tra chuyên hiệu Nhà sử học nhỏ tuổi . - Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - Lớp trưởng và tổ trưởng kiểm tra - HĐ cả lớp - BCH chi đội kiểm tra Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2009 Tập Làm Văn : tiết 29 Toán : tiết 74 Khoa học : tiết 30 Mĩ thuật Vẽ tranh : Vẽ chân dung I. MụC tiêu - HS nhận biết được đặc điểm của một số khuôn mặt người. - HS biết cách vẽ và vẽ tranh chân dung theo ý thích - HS biết quan tâm đến mọi người. II. đồ dùng dạy học - GV SGK - Một số ảnh chân dung của hoạ sĩ, của HS và tranh ảnh đề tài khác để so sánh- Hình gợi ý cách vẽ III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : GV kiểm tra một số bài vẽ của HS ở tiết trước vẽ theo mẫu có 2 đồ vật Nhận xét đánh giá- tuyên dương nhắc nhở thêm HS Kiểm tra dụng cụ tranh ảnh HS sưu tầm đã dặn dò ở tiết trước. HĐ1: Quan sát, nhận xét GV giới - GV giới thiệu tranh ảnh chân dung để HS quan sát nhận ra sự khác nhau của chúng: GV có thể cho HS so sánh tranh chân dung và tranh đề tài sinh hoạt để cho HS phân biệt được hai thể loại này. GV yêu cầu HS quan sát khuôn mặt của bạn để thấy. HĐ2: Cách vẽ chân dung GV gợi ý HS quan sát hình vẽ Quan sát người mẫu, hình vẽ từ bao quát đến chi tiết. HĐ3: Thực hành Có thể tổ chức vẽ theo nhóm GV gợi ý cho HS vẽ theo trình tự đã hướng dẫn. GV giúp đỡ những nhóm yếu còn túng. HĐ4: Nhận xét đánh giá GV và HS chọn và treo một số tranh lên bảng: GV gợi ý HS nhận xét. GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của mình về một số bài vẽ chân dung Nhận xét tuyên dương bài vẽ đẹp. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học Tuyên dương HS, các nhóm tích cực xây dựng bài và có bài vẽ đẹp. Quan sát nhận xét nét mặt của con người lúc vui buồn Sưu tầm các loại bìa để tiết sau '' Tạo dáng con vật hoặc ô tô bằng vỏ hộp''. + ảnh được chụp bằng máy nên rất giống thật và rõ các chi tiết. + Tranh được vẽ bằng tay, thường diễn tả tập trung vào những đặc điểm chính của nhân vật. + Hình dáng khuôn mặt ( hình trái xoan, hình vuông, hình tròn....) + Tỉ lệ dài ngắn , nhỏ rộng, hẹp của trán, mắt , mũi , miệng, cằm... ( Xem hình trang 37 SGK) + Phát họa khuôn mặt theo đặc điểm của người định vẽ cho vừa với tờ giấy. +Vẽ cổ vai và đường trục của mặt miệng để vẽ cho rõ đặc điểm. + Vẽ chi tiết các nết đúng với nhân vật. ( Xem hình ở trang 37 SGK) + Vẽ màu da, tóc, áo + Vẽ màu nền + Có thể trang trí cho áo thêm đẹp phù hợp với nhân vật + HS quan sát và vẽ bạn trong nhóm + Bố cục + Cách vẽ hình các chi tiết và màu sắc + GV nhận xét tuyên dương HS trình bày đẹp. -HS lắng nghe Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009 Toán: tiết 75 Luyện Từ & Câu : tiết 30 Tập Làm Văn : tiết 30 Kĩ thuật HĐTT

File đính kèm:

  • docgiao tieu hoc tuan 15 lop 4.doc
Giáo án liên quan