Giáo án lớp 4 Tuần 15 môn Tập đọc: Tiết 28: Chú đất nung

MỤC TIÊU

 -Đọc trôi chảy,rành mạch lưu loát toàn bài.

-Biết đọc diễn cảm bài văn, với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời người kể chuyện với các nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung )

 -Học sinh khá giỏi trả lời được CH 3

 -Hiểu ý nghĩa câu chuyện :Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu đuối.

 

doc35 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 676 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 15 môn Tập đọc: Tiết 28: Chú đất nung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phát xít hỏi cậu bé rất hách dịch, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày. Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, căm ghét khinh bỉ tên xâm lược. -Hỏi: Qua cách hỏi đáp ta biết được điều gì ở các nhân vật ? Bài 2: Thảo luận nhóm 4. -1 Hs đọc yêu cầu và nội dung BT. -Các nhóm đọc thầm trong SGK và thảo luận. -Đại diện 2,3 nhóm trình bày kết quả thảo luận. -GV nhận xét, chốt lại: Câu hỏi các bạn hỏi cụ già là câu hỏi phù hợp, thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm sẵn sàng giúp đỡ cụ. -Nếu chuyển những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau để hỏi cụ già thì hỏi thế nào? 3.Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò. -Khi hỏi chuyện người khác, cần giữ phép lịch sự như thế nào ? -Tổ chức hai đội thi đua đặt câu hỏi để hỏi bạn. -Đội A hỏi đội B và ngược lại. +Nhận xét tiết học. -Về nhà xem lại các bài tập đã làm. Học thuộc nghi nhớ. CB: Mở rộng vốn từ : đồ chơi-trò chơi. ************************************************** TOÁN Tiết 71: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU -Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có hai chữ số.( chia hết, chia có dư) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -GV: Các tấm bìa, bút dạ -HS: bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 672 : 21 -Gv viết bảng: 672 : 21 = ? -Yêu cầu HS áp dụng tính chất một số chia cho một tích để tìm kết quả. -HS thực hiện. 672 : 21 = 672 : (3 x 70 = ( 672 : 3 ) :7 = 224 : 7 = 32 -Vậy : 672 chia cho 21 bằng bao nhiêu ? -Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính kết quả. +Khi thực hiện đặt tính chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào ? +Số chia trong phép chia này là bao nhiêu ? +Vậy khi chia chúng ta nhớ lấy 672 chia cho số 21, không phải là chia cho 2 rồi chia cho 1 vì 2 và 1 chỉ là các chữ số của 21. -Yêu cầu hs đặt tính rồi tính vào bảng con, 1 HS lên bảng làm. 2.Hoạt động 2; Giới thiệu phép chia 779 : 18 -Gv viết bảng: 779 : 18 =? -Yêu cầu Hs thực hiện trên bảng con, 1 em làm bảng lớp +Phép chia 779 chia 18 là phép chia hết hay phép chia có dư ? +Trong phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì ? -GV: Khi thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số, để tính toán nhanh chúng ta cần biết cách ước lượng thương. -Gv viết lên bảng các phép chia 75 : 23 ; 89 : 22 ; 68 : 21 -Yêu cầu Hs thực hành ước lượng thương của các phép chia trên. 3.Hoạt động 3: thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính -GV lần lượt viết các phép chia lên bảng. -HS thực hiện vào bảng con và trên tấm bìa (mỗi dãy làm 1 phép chia xen kẻ), Bài 2: Tìm X -GV đính phép tính lên bảng. Câu a yêu cầu tìm gì? -Câu b yêu cầu tìm gì ? -Muốn tìm thừa số (số chia) chưa biết ta làm sao ? -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4. Các nhóm làm bài trên tấm bìa. -Đại diện 4 nhóm đính kết quả lên bảng. Cả lớp và Gv nhận xét. Bài 3: Giải toán -Gv đính bài toán. 2 Hs đọc đề bài. -Hướng dẫn phân tích đề. +Bài toán cho biết gì ? +Bài toán hỏi gì ? -1 Hs lên bảng tóm tắt. 15 phòng : 240 bộ 1 phòng : ? Bộ -Cả lớp tóm tắt và giải vào vở, 1 em giải trên bảng lớp. -GV chấm điểm 1 số vở. 4.Hoạt động 4; Củng cố – Dặn dò -Trò chơi thi đua. -GV viết bảng phép chia. 175 : 12 -2 Hs đại diện của hai đội lên thi đua đặt tính rồi tính. -GV nhận xét-tuyên dương. +Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài tập làm ở lớp. CB: Chia số có hai chữ số (TT) ****************************************** ******************************************************** BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT Luyện tập : Miêu tả đồ vật I.Mục đích yêu cầu: -Nắm vững cho HS khái niệm văn miêu tả. -Nhận ra những câu văn miêu tả có trong đoạn văn và viết được 1 đoạn văn miêu tả về sự vật. -Củng cố cấu tạo của một bài văn miêu tả. -Vận dụng để viết lại được một bài văn miêu tả đồ vật thân thuộc với HS. -Có ý thức quan sát và có ý thức sử dụng câu từ đúng và hay. II.Hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức. 2.Bài cũ: Chữa bài tập về nhà. 3.Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Hướng dẫn luyện tập. Bài văn miêu tả gòm mấy phần? -Đó là những phần nào? Đề bài:đọc đoạn văn sau: (Gv viết lên bảng) Ông cụ thợ gặt tháo cái hái ở tay ra rồi đưa cho Bạn Cậu lấy để ngắm nghiá.Cái hái có một thân chính bằng gỗ dài hơn một cánh tay. Về phíagiữa thân, có ghép một cái lưỡi bằng thép rất sắc. Một đầu cái thân có buộc dây vòng để luồn cánh tay giữ cho chắc, đầu kia là một thân gỗ kháccũng có khi bằng tre gập lại gần như thước thợ đối với thân chính nhưng nhỏ hơn và vút nhọn như một cái sừng. Người gặt dùng cái aýy để vơ lúa rồi đưa lưỡi hái ở giữa thân chính ra cắt. a)Đoạn văn trên viết về cái gì? Hãy đặt tên cho đoạn văn. b)Đoạn văn trên ứng với phần nào trong ba phần của bài văn miêu tả đồ vật? c)Những câu nào trong đoạn có thể tách ra để tạo thành đoạn mở bài cho bài văn tả cái hái? Đề 2: Em hãy thay lời cô chủ mới trong truyện Búp bê của ai? Hãy viết đoạn văn tả con búp bê khi cô nhặt được và nêu trình tự quan sát được thể hiện trong doạn văn của em. IV.Củng cố dặn dò. -Nhận xét tiết học.Về nhà học bài. ----------------------------- ------------------------- BỒI DƯỠNG TOÁN LUYỆN TẬP CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố kiến thức về chia cho số có hai chữ số. - Vận dụng phép chia nêu trên để làm các BT có liên quan. - Phát triển khả năng tư duy cho HS. II. Đồ dùng: - Hệ thống ND bài III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra: Chữa BT VBTT 3. Bài mới: Bài 1: Đặt tính rồi tính a. 4725: 15 b. 8058 : 34 c. 5672: 42 d. 7521 : 54 - Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS làm nháp - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. a. 4725 15 b. 8058 34 022 315 125 237 075 238 00 00 - GV nhận xét, KL kết quả đúng: a. 315 b. 237 c. 135 (d.2) d. 139 (d.15) Số Bài 2: ? Số bị chia Số chia Thương Số dư 1898 73 26 0 7382 87 84 74 6543 79 82 65 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét, KL kết quả đúng Bài 3: (HS khá giỏi): Tìm x: a. x : 25 = 6938 (dư 8) b. 1980 : x = 26 (dư 4) - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV thu vở kiểm tra nhận xét, KL: a. x = 173458 b. x = 76 - GV thu, chấm 1 số vở. - GV nhận xét 4. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét giờ. - Dặn HS: Ôn tập ******************************************************************* Thứ sáu, ngày 25 tháng 11 năm 2011 Tập làm văn TIẾT 28: I.MỤC TIÊU -Nắm vững cấu tạo của một bài văn miêu tả đồ vật (mở bài, thân bài, kết bài và trình tự miêu tả ); hiểu vai trò của quan sát chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể(BT1). -Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -các tấm bìa ép, bút dạ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hướng dẫn HS làm bài tập. 1.Hoạt động 1: Bài tập 1. -2 Hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. -GV đính các câu hỏi. +Tìm phần mở bài, kết bài, thân bài trong bài văn “Chiếc xe đạp của chú tư” +Phần mở bài, kết bài trong đoạn văn trên có tác dụng gì ? Mở bài, kết bài theo cách nào ? +Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan nào ? -Yêu cầu Hs trao đổi theo nhóm đôi. 1 số Hs phát biểu, mỗi em nói 1 câu. -GV nhận xét, kết luận. -Gv phát tấm bìa cho HS thảo luận nhóm 4, câu hỏi: +Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được tả theo trình tự như thế nào? +Tìm lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài, lời kể nói lên điều gì về tình cảm của chú Tư với chiếc xe ? -Các nhóm tiến hành thảo luận và viết ra tấm bìa. Đại diện 2 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 2.Hoạt động 2: Bài tập 2. -1 Hs đọc yêu cầu BT. -Bài tập yêu cầu làm gì ? -HS làm việc cá nhân viết vào vở. Lập dàn ý tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay. -1 số Hs đọc dàn ý. GV nhận xét. 3.Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò -Thế nào là miêu tả ? -Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì ? +Nhận xét tiết học. -Về nhà làm lại BT2 vào vở. CB: Quan sát đồ vật. ******************************************************** TOÁN . Tiết 72: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT)TR. 82 I.MỤC TIÊU -Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số.(chia hết, chia có dư) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Các tấm bìa, bút dạ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 8192 : 64 -Gv viết bảng : 8192 : 64 = ? -Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm bảng con. -Nêu lại cách thực hiện phép chia trên. -Hỏi: Phép chia 8192 chia 64 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 2.Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia 1154 : 62 -Gv viết bảng ; 1154 : 62 = ? -Hướng dẫn Hs ước lượng thương trong các lần chia: . 115 : 62 có thể ước lượng 11 : 6 = 1(dư 5) . 534 : 62 có thể ước lượng 53 : 6 = 8 (dư 5) -Hs làm bảng con, 1 em lên bảng lớp làm và nêu cách thực hiện các lượt chia. -Phép chia 1154 chia 62 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 3.Hoạt động 3; thực hành Bài 1: đặt tính rồi tính. -Gv đính lần lượt các phép chia lên bảng. -HS hai dãy làm vào bảng con (mỗi dãy 1 phép tính) , 4 em làm trên tấm bìa. -GV nhận xét kết quả. 4674 82 2488 35 9146 72 410 57 245 71 72 127 574 038 194 574 35 144 000 3 506 504 2 5781 47 47 123 108 94 141 0 Bài 2: Tìm X. -Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 6. -Đại diện hai nhóm trình bày kết quả. 75 x X = 1800 1855 : X = 35 X = 1800 : 75 X = 1855 : 35 X = 24 X = 53 Bài 3: Giải toán -GV đính bài toán. 2 Hs đọc đề bài. -Hướng dẫn phân tích đề bài. +Bài toán cho biết gì ? +Bài toán hỏi gì ? +Muốn biết đóng được bao nhiêu tá bút chì và thừa mấy cái, chúng ta thực hiện phép túnh gì ? -1 Hs lên bảng tóm tắt, 1 Hs giải. Cả lớp giải vào vở. Tóm tắt 12 bút : 1 tá 3500 bút : ? tá thừa ? cái Giải. Thực hiện phép chia ta có: 3500 : 12 = 291 ( dư 8) Vậy 3500 bút chì đóng gói được nhiều nhất 291 tá và còn thừa 8 bút chì. Đáp số : 291 tá bút chì; thừa 8 bút chì 4.Hoạt động 4; Củng cố – Dặn dò -Trò chơi “Ai nhanh hơn” -Gv viết phép chia lên bảng. 1748 : 76 -2 Hs của hai đội thi đua lên bảng đặt tính và tính. -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại các bài tạp đã làm. CB : Luyện tập. ********************************************************

File đính kèm:

  • docTUAN 15 sanh.doc
Giáo án liên quan