Giáo án lớp 4 Tuần 13 môn Tập đọc: Người tìm đường lên các vì sao (Tiếp)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :

1. Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vậy và lời dẫn chuyện.

2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành côngước mơ tìm đường lên các vì sao. (Trả lời được các CH SGK )

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc17 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 796 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 13 môn Tập đọc: Người tìm đường lên các vì sao (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
câu chuyện a) Kể trong nhóm : - Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV giúp đỡ các em yếu. b) Kể trước lớp : - Tổ chức cho HS thi kể - Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn những tình tiết về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - Gọi HS nhận xét - Cho điểm HS kể và HS hỏi 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - Dặn HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe - CB : Bài 24 - 1 em kể và TLCH về nhân vật hay ý nghĩa câu chuyện lớp đặt ra - Lắng nghe - Nhóm 2 em KT chéo. - 2 em đọc. - 3 em nối tiếp đọc – không ngại khó khăn vất vả, luôn cố gắng để làm được việc mình muốn. - 1 số em nối tiếp trả lời. - 2 em giới thiệu. - Lắng nghe - 1 em đọc. - 2 em cùng bàn trao đổi, kể chuyện. - 5 - 7 em thi kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét lời kể của bạn - Lắng nghe Thứ 5 ngày 19 tháng 11 năm 2009 Tập đọc. Văn hay chữ tốt I. MụC đích, yêu cầu : 1. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. 2. Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài Hiểu ND bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Sau khi hiểu chữ xấu rất có hại, Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện, trở thành người nổi danh văn hay chữ tốt. ( Trả lời các Ch trong SGK ). II. đồ dùng dạy học : - Một số vở của HS đạt giải VSCĐ III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 2 em đọc bài Người tìm đường lên các vì sao và TLCH 2. Bài mới: * GT bài: Ngày xa ở nước ta có hai người văn hay, chữ đẹp được người đời ca tụng là Thần Siêu và Thánh Quát. Bài đọc hôm nay kể về sự khổ công luyện chữ của Cao Bá Quát. HĐ1: HD luyện đọc - Gọi 3 em lần lượt đọc tiếp nối 3 đoạn, kết hợp sửa sai phát âm, ngắt giọng - Gọi HS đọc chú giải - Cho HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu : giọng từ tốn, phân biệt lời các nhân vật. HĐ2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH : + Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém ? + Thái độ của Cao Bá Quát ra sao khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm ? - Yêu cầu đọc đoạn 2 và TLCH: + Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận ? + Theo em, khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về, Cao Bá Quát có cảm giác thế nào ? - Yêu cầu đọc đoạn cuối và TLCH : + Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào ? - Yêu cầu đọc lướt toàn bài và TLCH 4 + Câu chuyện nói lên điều gì ? - GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại. HĐ3: HD đọc diễn cảm - Gọi 3 em nối tiếp đọc từng đoạn của bài - GT đoạn văn cần luyện đọc "Thuở đi học... sẵn lòng" - Yêu cầu đọc phân vai - Tổ chức cho HS thi đọc - Nhận xét, cho điểm - Tổ chức HS thi đọc cả bài - Nhận xét, cho điểm 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - CB : Chú Đất Nung - 2 em lên bảng. - Lắng nghe - Đọc 2 lợt : HS1: Từ đầu ... sẵn lòng HS2: TT ... sao cho đẹp HS3: Còn lại - 1 em đọc. - Nhóm 2 em cùng bàn - 2 em đọc - Lắng nghe - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. – chữ viết rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay. – Ông rất vui vẻ và nói : "Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng" - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. – Lá đơn ông viết vì chữ quá xấu, quan không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ về, không giải oan được. – rất ân hận và tự dằn vặt mình - 1 em đọc. – Sáng sáng, cầm que vạch lên cột nhà cho chữ cứng cáp. Mỗi tối, viết xong mười trang vở mới đi ngủ.. – mở bài : câu đầu – thân bài : một hôm ... khác nhau – kết bài : còn lại – Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. - 3 em đọc, cả lớp theo dõi tìm cách đọc. - Nhóm 3 em - 3 nhóm - 3 em thi đọc. - Lắng nghe toán Luyện tập chung I. MụC tiêu : Giúp HS ôn tập, củng cố về : - Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm2 dm2, m2 - Thực hiện được với nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân. * HS khá giỏi có thể làm: - 2 phép tính ở bài 2: 324 x 250 ; 309 x 207 - Bài 4: Không yêu cầu giải bằng 2 cách II. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 3 em giải bài 2/ 74 SGK 2. Luyện tập : Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS trả lời mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng, diện tích rồi sau đó nêu cách đổi VD : 1 yến = 10kg 7 yến = 7 x 10kg = 70kg và 70kg = 70 : 10 = 7 yến - Yêu cầu HS tự làm bài - Kết luận, ghi điểm Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài 2a) 62 980 2b) 97 375 2c) 548 900 - Ghi điểm từng em Bài 3: - Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận - Gọi đại diện nhóm trình bày, GV ghi bảng. - Gọi HS nhận xét, GV kết luận. Bài 4: - Gọi 1 em đọc đề - Gợi ý HS nêu các cách giải - Gọi HS nhận xét Bài 5: - Gọi HS đọc bài tập - Yêu cầu tự làm bài - Nhận xét, ghi điểm 3. Dặn dò: - Nhận xét - CB : Bài 66 - 3 em lên bảng. - HS nhận xét. - 1 em đọc. – 1 yến = 10kg 1 tạ = 100kg 1 tấn = 1000kg 1 dm2 = 100cm2 1 m2 = 100dm2 - HS tự làm VT, 3 em lên bảng. - Lớp nhận xét. - HS làm VT, 2 em lên bảng. - HS nhận xét. - 2 em cùng bàn thảo luận làm VT. – 2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39 = 10 x 39 = 390 – 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4) = 302 x 20 = 6040 – 769 x 85 - 769 x 75 = 769 x (85 - 75) = 769 x 10 = 7690 - 1 em đọc. - Nhóm 4 em thảo luận, làm bài. – C1: (25 + 15) x 75 = 3000 (l) – C2: 25 x 75 + 15 x 75 = 3000 (l) - 1 em đọc. - HS làm VT, 1 em lên bảng. a) S = a x a b) S = 25 x 25 = 625 (m2) - Lắng nghe luyện từ và câu Câu hỏi và dấu chấm hỏi I. MụC đích, yêu cầu : 1. Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi. 2. Xác định được câu hỏi trong 1 văn bản, đặt được câu hỏi thông thường để trao đổi nội dung, yêu cầu cho trước. - HS khá giỏi đặt được câu hỏi tự hỏi mình theo 2,3 nội dung khác nhau. II. đồ dùng dạy học : - Bảng phụ kẻ các cột : Câu hỏi - Của ai - Hỏi ai - Dấu hiệu theo ND bài tập 1. 2. 3/ I - Phiếu khổ lớn và bút dạ để làm bài/ III III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 2 em đọc đoạn văn viết về người có ý chí, nghị lực (Bài 3) 2. Bài mới: * GT bài: Hằng ngày, khi nói và viết, các em thường dùng 4 loại câu : câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu cầu khiến. Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu kĩ về câu hỏi. HĐ1: HDHS làm việc để rút ra bài học - Treo bảng phụ kẻ sẵn các cột Bài 1: - Gọi HS đọc BT1 - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời - GV chép 2 câu hỏi vào bảng phụ. Bài 2. 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS trả lời - GV ghi vào bảng. - Em hiểu thế nào là câu hỏi ? HĐ2 : Nêu Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ, yêu cầu HTL HĐ3: Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm VBT, phát phiếu cho 2 em - GV chốt lời giải đúng. + Lưu ý : có khi trong 1 câu có cả cặp từ nghi vấn Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu - Mời 1 cặp HS làm mẫu, GV viết 1 câu lên bảng, 1 em hỏi và 1 em đáp trớc lớp - Nhóm 2 em làm bài. - Gọi 1 số nhóm trình bày trửớc lớp - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu đề - Gợi ý : tự hỏi về 1 bài học đã qua, 1 cuốn sách cần tìm ... - Nhận xét, tuyên dương 3. Dặn dò: - Gọi 1 em nhắc lại Ghi nhớ - Nhận xét tiết học - CB : Làm hoàn thành VBT và CB bài 27 - 2 em đọc. - HS nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - 1 em đọc. - Từng em đọc thầm Người tìm đờng lên các vì sao, phát biểu. - 1 em đọc. - 1 số em trình bày. - 1 em đọc lại kết quả. - 1 em trả lời, lớp bổ sung. - 2 em đọc. - Lớp đọc thầm và HTL. - 1 em đọc. - HS tự làm bài. - Dán phiếu lên bảng - Lớp nhận xét, bổ sung. - 1 em đọc. - 2 em lên bảng. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 2 em cùng bàn thảo luận làm bài. - 3 nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Chọn cặp hỏi đáp thành thạo, tự nhiên nhất - 1 em đọc. - HS tự làm VBT và đọc câu hỏi mình đã đặt. - 1 em đọc. - Lắng nghe Tập làm văn Ôn tập văn kể chuyện I. MụC đích, yêu cầu : 1. Thông qua luyện tập, HS nắm được về một số đặc điểm của văn KC. ( nội dung,, nhân vật, cốt truyện).. 2. Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở bài và kết thúc câu chuyện. . II. đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn KC III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Em hiểu thế nào là KC ? - Có mấy cách mở bài KC ? Kể ra - Có mấy cách kết bài KC ? Kể ra 2. Bài mới: * GT bài: Tiết học hôm nay là tiết học thứ 19 - tiết cuối cùng dạy văn KC ở lớp 4. Chúng ta hãy cùng nhau ôn lại kiến thức đã học. * HD ôn tập : Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để TLCH - Gọi HS phát biểu + Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì ? Vì sao em biết ? Bài 2-3 : - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS phát biểu về đề tài mình chọn a. Kể trong nhóm : - Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp - GV treo bảng phụ : – Văn KC : + Kể lại chuỗi sự việc có đầu có cuối, có liên quan đến 1 số nhân vật + Mỗi câu chuyện nói lên điều có ý nghĩa. – Nhân vật : + Là người hay các con vật, cây cối, đồ vật... được nhân hóa + Hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật nói lên tính cách nhân vật + Đặc điểm ngoại hình tiêu biểu nói lên tính cách, thân phận nhân vật – Cốt truyện : + có 3 phần : MĐ - TB - KT + có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp) và 2 kiểu KB (mở rộng hoặc không mở rộng) b. Kể trước lớp : - Tổ chức cho HS thi kể - Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi bạn theo các gợi ý ở BT3 - Nhận xét, cho điểm từng HS 3. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn học thuộc các kiến thức cần nhớ về thể loại văn KC và CB bài 27 - 3 em lên bảng. - HS nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - 1 em đọc. - 2 em cùng bàn trao đổi, thảo luận. – Đề 2 là thuộc loại văn Kể chuyện vì nó yêu cầu kể câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa... + Đề 1 thuộc loại văn viết thư. + Đề 3 thuộc loại văn miêu tả. - 2 em tiếp nối đọc. - 5 - 7 em phát biểu. - 2 em cùng bàn kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ. - HS đọc thầm. - 3 - 5 em thi kể. - Hỏi và trả lời về ND truyện - Lắng nghe Thứ 6 ngày 20 tháng 11 năm 2009 Mít tinh kỉ niệm ngày 20/11

File đính kèm:

  • docGiao an Tuan 13.doc
Giáo án liên quan