Giáo án lớp 4 - Tuần 13

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi – ôn cốp – xki),; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi – ôn cốp – xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

- KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, đặt mục tiêu, quản lí thời gian.

II. Đồ dùng dạy- học:

- Tranh minh hoạ nội dung bài. Bảng phụ chép từ cần luyện đọc

III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc36 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 13, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vậy 345x200 = 69 000 + 2 HS lần lượt nêu trước lớp - HS nêu - 3 HS lên bảng làm bài , mỗi em làm 1 cột cả lớp làm bài vào vở. - HS nêu. -1 HS đọc . - HS nêu. S = a x a Rút kinh nghiệm: Tiếng việt Ôn tập A. Mục tiêu bài học : - Củng cố cho HS về thân bài, các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện. - HS viết được đoạn thân bài của câu chuyện “ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi. B- Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. B phụ chép câu, đoạn cần LĐ C- Các hoạt động dạy- học ; Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ Bài ôn tập. GTB. HD HS ôn tập. Bài 1. Cho HS đọc yêu cầu. - Cho 1 HS tự suy nghĩ và hoàn thành BT. - Cho HS đọc bài. - GV nhận xét. Bài 2. Cho HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm việc cá nhân viết lại phần mở bài và kết bài của câu chuyện Nỗi dằn vặt của An - đờ - rây- ca. - GV nhận xét. Bài 3. Cho HS đọc yêu cầu: Viết lại một đoạn thân bài của câu chuyện “ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi bằng lời của chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa. - Cho HS làm bài cá nhân. - YC một số HS đọc bài của mình. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò. - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài. - HS đọc bài của mình ( 4 em đọc). - HS đọc. - HS làm bài theo yêu cầu. - Lần lượt HS đọc bài của mình. - HS đọc. - HS làm bài - Một số HS đọc bài, cả lớp nhận xét. Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012 Tập làm văn Tiết:26 Ôn tập văn kể chuyện I. Mục tiêu: - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện ( nội dung, nhân vật, cốt truyện. - Kể được 1 câu chuyện theo đề tài cho trước. Nắm được nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ ghi tóm tắt kiến thức về văn KC III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b . Hướng dẫn ôn tập Bài tập 1 - Gọi HS đọc dề bài: - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Đề 2 là văn kể chuyện, đề 1 là văn viết thư, đề 3 là văn miêu tả. b) Vì khi làm đề 2 phải kể 1 câu chuyện có nhân vật, cốt chuyên, ý nghĩa, diễn biến Bài tập 2, 3 - Hs nêu yêu cầu - Nêu đề tài câu chuyện chọn kể - Thi kể chuyện GV nêu các câu hỏi: - Nhân vật trong chuyện là ai? - Tính cách nhân vật ra sao? ý nghĩa ntn? - GV treo bảng phụ, gọi học sinh đọc tóm tắt đã ghi:+ Văn kể chuyện - Kể lại 1 chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật. Mỗi câu chuyện nói lên 1 điều có ý nghĩa. + Nhân vật - Là người hay con vật, đồ vật nhân hoá có tính cách thể hiện qua hành động, lời nói - Những đặc điểm ngoại hình góp phần nói lên tính cách. + Cốt truyện - Thường có 3 phần: mở đầu,diễn biến,kết thúc. Có 2 kiểu mở bài, 2 kiểu kết thúc. 4.Củng cố, dặn dò. - 1 em đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài,nhiều em nêu ý kiến. - HS làm bài đúng vào vở - HS đọc yêu cầu - HS chọn đề tài, viết dàn ý, trao đổi cặp - Thi kể trước lớp + TLCH - Nói rõ tên nhân vật - Nêu tính cách nhân vật, ý nghĩa chuyện. - Nhiều em đọc, lớp đọc thầm. (Nếu còn giờ, cho học sinh ghi tóm tắt vào vở để ôn thêm ở nhà). Rút kinh nghiệm: Lịch sử Tiết:13 Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai ( 1075 – 1077) I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt ( có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt: + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt. + Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thắng vào doanh trại giặc. + Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy. - Vài nét về Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập của HS - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kể tên một số chùa xây dựng thời Lý mà em biết 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn: + HĐ1: Làm việc cả lớp - Cho HS đọc SGK và thảo luận - Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống để làm gì ? - Nhận xét và bổ sung Kết luận: Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống để triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc. Nhằm phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. + HĐ2: Thảo luận nhóm - GV treo lược đồ và trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến. - Cho HS thảo luận về diễn biến của trận đánh. Nhận xét kết luận. + HĐ3: Thảo luận nhóm - Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận - GV nhận xét và bổ sung HĐ 4: Làm việc cả lớp - Cho HS đọc SGK - Gọi HS trình bày kết quả của cuộc kháng chiến. - GV nhận xét và kết luận: Sau hơn 3 tháng ở đất ta, quân Tống bị chết quá nửa, còn lại tinh thần suy sụp. Chúng vội vàng hạ lệnh cho tàn quân rút về nước. - Gọi HS đọc ghi nhớ 3. Củng cố - Dặn dò. - Hai HS trả lời - Nhận xét và bổ sung - HS mở SGK - HS trả lời - Nhận xét và bổ sung. - Lắng nghe - HS thảo luận - Đại diện nhóm lên chỉ lược đồ và trình bày diễn biến. - Các nhóm khác nhận xét. - HS thảo luận - Đại diện nhóm lên chỉ lược đồ và trình bày diễn biến. - Nhận xét và bổ sung. - HS đọc SGK - Vài em nêu kết quả 2 – 3 em đọc. Rút kinh nghiệm: Toán Tiết:65 Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng , diện tích đã học.( cm², dm², m² ) - Thực hiện tính nhân với số có hai , ba chữ số . - Vận dụng các tính chất của phép nhân trong thực hiện tính và tính nhanh. - Làm bài tập 1, 2 dòng 1, 3; các bài tập còn lại HS khá, giỏi làm. II. Đồ dùng dạy học : - Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Muốn tính diện tích hình chữ nhật em làm sao? - Cả lớp tính vào bảng diện tích hình chữ nhật, với a = 15m, b = 80m - GV chữa bài nhận xét . 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài: b ) Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: SGK/75 : Hoạt động cá nhân. - Gọi HS đọc đề. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Nêu cách đổi đơn vị đo khối lượng từ yến ra kg và tạ ra kg ? từ tấn ra kg và tấn ra tạ ? - Nêu cách đổi đơn vị diện tích từ dm2 , cm2 và mm2 ra dm2 Nhận xét, kết luận: * Bài 2: SGK/75 : Hoạt động cá nhân. - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm bài. - Phát phiếu cho 2 HS làm - Gọi HS nêu cách thực hiện phép nhân : 475 x 205 - GV chữa bài và nhận xét. 268 x 235 = 62980; 475 x 205 = 97375 45 x 12 + 8 = 540 + 8 = 548 * Bài 3: SGK/75 : Hoạt động cá nhân. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV gợi ý : Áp dụng các tính chất đã học của phép nhân chúng ta có thể tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện - Hỏi : Ở bài tập a, b, c em áp dụng tính chất gì để giải - GV nhận xét 4.Củng cố - Dặn dò. - 1 HS nêu quy tắc và công thức. - Cả lớp làm vào bảng con, 1 HS lên bảng làm. - 1 HS đọc. - 3 HS làm bài vào phiếu, HS dưới lớp làm bài vào vở. - HS nêu. - 1 HS nêu. - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào phiếu - 1 HS nêu, bạn nhận xét. - HS nêu. - 3 HS làm bài vào phiếu., HS cả lớp làm bài vào vở. - 3 HS lần lượt nêu : + Bài a vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp. + Bài b: vận dụng tính chất một số nhân với một tổng + Bài c: vận dụng một số nhân với một hiệu. Rút kinh nghiệm: Toán: Ôn tập A- Mục tiêu bài học : - Củng cố cho HS về nhân với số có ba chữ số, tính bằng cách thuận tiện, đổi đơn vị đo khối lượng và thời gian. - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. - Rèn luyện cho HS kĩ năng tính chính xác, thái độ học tập đúng đắn . B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ : II .Bài mới: 1.Giới thiệu bài : 2.Dạy bài mới : Bài 1: GV yêu cầu. - Cho HS tự làm bài. - GV chữa bài - nhận xét Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Cho HS làm việc theo nhóm. - GV nhận xét, chốt lại KQ đúng. Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Cho HS tự làm bài. - GV nhận xét chung. Bài 4. Cho HS đọc bài toán. - GV thu bài chấm nhận xét. Đáp số: 7909 sản phẩm. 3. Củng cố, dặn dò. - 2 HS đọc đề . - HS nêu . - 2 Học sinh lên bảng chữa làm bài - Lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - HS hình thành nhóm, làm việc. - Các nhóm trình bày bài làm, cả lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - HS cả lớp làm bài vào vở, 2 HS làm bảng nhóm: 1 em làm cột a, một em làm cột b. - 2 HS làm bài bảng nhóm dán bài lên bảng, lớp nhận xét. - Làm bài vào vở. - HS đọc bài toán. - HS tự làm bài, một HS lên bảng chữa bài. Rèn viết Bài: Một người chính trực I. Mục đích, yêu cầu: - Luyện nghe, viết đúng bài chính tả Một người chính trực không mắc lỗi, trình bày đúng đoạn văn. II. Đồ dùng dạy- học: - Vở luyện viết. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nghe viết - Gọi 1 HS đọc bài 1. Giới thiệu bài: nêu nội dung chính bài viết chiều trên quê hương. 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết - GV đọc bài. - GV đọc các từ khó - Yêu cầu học sinh nêu cách trình bày bài - GV đọc chính tả. - GV đọc soát lỗi - Chấm bài, nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - 1-2 em đọc lại. - Theo dõi SGK - Luyện viết từ khó vào nháp - HS nêu - HS viết bài - Đổi vở soát lỗi - Nghe nhận xét, chữa bài. Sinh hoạt lớp 1) Đánh giá các hoạt động tuần qua: a) Hạnh kiểm: - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Các em tương đối ngoan. - Tình trạng ăn quà vặt không còn xảy ra. - Đi học đều và đúng giờ. b) Học tập: - Đa số các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Bên cạnh đó vẫn còn một số em còn lười học, không học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp: Thành, Trân, c) Các hoạt động khác: - Tham gia xây dựng trường, lớp Xanh, sạch, đẹp. - Tham gia diễn văn nghệ chào mừng ngày NGVN. 2) Kế hoạch tuần 14: - Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp. - Đi học chuyên cần. - Không ăn quà vặt. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Luyện viết cho HS thi VS – CĐ cấp trường.

File đính kèm:

  • docgiao an 4(5).doc
Giáo án liên quan