Giáo án Lớp 4 Tuần 11 Tiết 52

I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.

 - Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính tốn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài học.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

1.Ổn định

2 Kiểm tra: - Nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, . . ta có thể làm như thế nào? ví dụ.

 - Đổi chỗ các thừa số để tính theo cách thuận tiện nhất : 5 × 745 × 2 ; 1250 × 623 × 8

 GV nhận xét cho điểm HS.ảm

 

doc3 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1209 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 11 Tiết 52, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 20/11/2012 Tiết 52 Môn : Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính tốn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài học. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Ổn định 2 Kiểm tra: - Nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, . . ta có thể làm như thế nào? ví dụ. - Đổi chỗ các thừa số để tính theo cách thuận tiện nhất : 5 × 745 × 2 ; 1250 × 623 × 8 GV nhận xét cho điểm HS.ảm 3.Bài mới Giới thiệu bài: Tính chất kết hợp của phép nhân. HĐ Giáo viên Học sinh 1 Tìm hiểu bài 2 Luyện tập GTtích chất kết hợp của phép nhân a) So sánh giá trị của các biểu thức - GV viết lên bảng biểu thức: (2 × 3) × 4 và 2 × (3 × 4) GV yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức, rồi so sánh giá trị của hai biểu thức này với nhau. - GV làm tương tự với các cặp BT khác: (5 × 2) × 4 và 5 × (2 × 4) (4 × 5) × 6 và 4 × (5 × 6) b) GT tính chất kết hợp của phép nhân. - GV treo bảng phụ. - YC HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức (a × b) × c và a × (b × c) trong từng trường hợp để điền vào bảng. - Hãy so sánh giá trị của BT(a × b) × c với giá trị của biểu thức a × (b × c) khi a = 3, b = 4 và c = 5? - Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a × b) × c với giá trị của biểu thức a × (b × c) khi a = 5, b = 2 và c = 3? - Hãy so sánh giá trị củaBT (a × b) × c với giá trị của biểu thức a × (b × c) khi a = 4, b = 6 và c = 2? Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức(a×b) × c luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức a × (b × c)? - Ta có thể viết (GV ghi bảng): (a × b) × c = a × (b × c) - GV vừa chỉ bảng vừa nêu: * (a × b) được gọi là một tích hai thừa số, biểu thức (a × b) × c có dạng là một tích hai thừa số nhân với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c. * Xét biểu thức a × (b × c) thì ta thấy a là số thứ nhất của tích (a × b), còn (b × c) là tích của số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức (a × b) × c. *Vậy khi thực hiện nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. - YCHS đọc lại kết luận trong SGK. Bài 1:- Bài tậpYC chúng ta làm gì? - GV viết lên bảng biểu thức: 2 × 5 × 4 - Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo hai cách. - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2a: - Gọi HS đọc đề. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán bằng hai cách. GV chữa bài và cho điểm HS. Củng cố, dặn dò: GVYC HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất kết hợp của phép nhân. - Về nhà luyện tập thêm về tính chất kết hợp của phép nhân. - Làm bài tập 2/ 61.- Chuẩn bị bài: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0. - HS tính và so sánh. (2 × 3) × 4 = 6 × 4 = 24 và 2 × (3 × 4) = 2 × 12 = 24 Vậy (2 × 3) × 4 = 2 × (3 × 4) - HS tính giá trị của các biểu thức (5 × 2) × 4 = 5 × (2 × 4) (4 × 5) × 6 = 4 × (5 × 6) - Đọc bảng số. - 3 em lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính ở một cột để hoàn thành bảng.Dưới lớp làm bảng con - Giá trị của 2 biểu thức biểu thức này đều bằng 60. - Giá trị của 2 biểu thức biểu thức này đều bằng 30. - Giá trị của 2 biểu thức biểu thức này đều bằng 48. - Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a × b) × c luôn bằng giá trị của biểu thức a × (b × c). - HS đọc : (a × b) × c = a × (b × c) - HS nghe giảng. - HS đọc thành tiếng - Tính bằng hai cách. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 2 × 5 × 4 = (2 × 5) × 4 = 10 × 4 = 40 2 × 5 × 4 = 2 × (5 × 4) = 2 × 20 = 40 - HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Có 8 lớp, mỗi lớp có 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có 2 HS. - Số học sinh của trường. - 2 HS lên bảng làm bài mỗi em làm một cách, cả lớp làm bài vào vở.

File đính kèm:

  • doctiet 052.doc