Giáo án lớp 4 tuần 10 môn Tiếng việt: Ôn tiết 1

- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định HK I ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài.

 -Nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Phiếu thăm ghi tên các bài tập đọc và câu hỏi về nội dung bài.

 

doc34 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 700 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 10 môn Tiếng việt: Ôn tiết 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vë. -Nhận xét , sửa sai D.Củng cố, dặn dò: -GV nhắc lại nội dung tiết học. - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân. - Gv nhận xét tiết học. - HS nêu cách nhân. - 2HS nhắc lại . -HS theo dõi , nắm yêu cầu . - HS tính và nêu kết quả của phép tính - So sánh kết quả: 7 x 5 và 5 x 7 đều bằng 35 - So sánh giá trị của các biểu thức trong mỗi trường hợp, rút ra nhận xét. a x b = b x a - Một số em nhắc lại . - 2 HS nêu. -Một HS nêu cách thực hiện a/ 4 x6 = 6 x 4 b/ 3 x 5 = 5 x 3 207 x 7 = 7 x 207; 2138 x 9= 9 x 2138 - 2 HS nêu -Nhận xét về các phép tính - 4 HS lên bảng làm - Cả lớp làm vµo vë. a/ 1357 x 5 = 6785 7 x 853 = 5971 40263 x 7 = 281841 5 x 1326 = 6630 - Cả lớp cùng nhận xét , sửa sai - Nhận xét , chốt kết quả đúng . Khoa häc NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I.MỤC TIÊU - Nêu được một số tính chất chất của nước: Nước là một chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp,chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. - QS và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt, ... -GD HS biÕt gi÷ s¹ch nguån n­íc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ trang 42,43 SGK. - Chuẩn bị: cốc, chai, kính, vải, đường, muối, sữa, thìa... III.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC HĐGV HĐHS A.Ổn định tổ chức. B. KTBC:Chñ ®Ò cña phÇn 2 ch­¬ng tr×nh khoa häc cã tªn lµ g×? C.Bài mới *GV giới thiệu chủ điểm mới GTB ghi bảng HĐ 1:Phát hiện màu, mùi, vị của nước - GV yêu cầu các nhóm đem cốc đựng nước và cốc đựng sữa đã chuẩn bị ra quan sát và làm như yêu cầu đã ghi trang 42 SGK. - Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa? - Làm thế nào để bạn biết điều đó? -GV ghi các ý kiến đó lên bảng *GV kết luận:nước trong suốt không màu, không mùi, không vị. HĐ 2:Phát hiện ra hình dạng của nước -Hoạt động nhóm ;chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau bằng thuỷ tinh,hoặc b»ng nhựa trong đ· chuẩn bị đặt lên bàn, đề nghị HS đặt chai lọ,cốc đó ở các vị trí khác nhau. -Khi thay đổi vị trí của chai ,cốc hình dạng của chúng có thay đổi không? -Vậy nước có hình dạng nhất định không? GV kết luận:Nước không có hình dạng nhất định. HĐ 3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào? - GV kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm “ tìm hiểu xem nước chảy thế nào ? do các nhóm đã mang đến lớp . - Tiếp theo , GV yêu cầu các nhóm đÒ xuất cách làm thí nghiệm rồi thực hiện và nhận xét kết quả . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện các bước trên . GV đi tới các nhóm theo dõi cách làm của HS và giúp đỡ . - GV đại diện một vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu nhận xét . - GV có thể ghi nhanh lên bảng báo cáo của các nhóm . *Kết luận : Nước chảy từ trên cao xuống thấp , lan ra mọi phía . HĐ 4 : Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật - GV nêu nhiệm vụ : để biết được vật nào cho nước thấm qua , vật nào không cho nước thấm qua các em hãy làm thí nghiệm theo nhóm . - GV kiểm tra các ®ồ dùng để làm thí nghiệm “ tìm hiểu xem nước thấm qua được những vật nào ? “ do các nhóm đã mang đến lớp . - Đổ nước vào túi ni lông , nhận xét xem nước có chảy qua không ? Rút ra kết luận . - Nhúng các vật như : vải , giấy báo , bọt biển , vào nước hoặc đổ nước vào chúng . Nhận xét và kết luận . - Dùng các vật liệu không cho nước thấm qua để làm đồ dùng chứa nước , lợp nhà làm áo mưa , - Dùng các vật liệu cho nước thấm qua để lọc nước đục . Kết luận :Nước thấm qua một số vật . HĐ 5 :Phát hiện nước có thể hoặc không có thể hoà tan một số chất . - GV nêu nhiệm vụ : để biết được một số chất có tan hay không tan trong nước các em hãy làm thí nghiệm theo nhóm . - GV kiểm tra các đồ dung để làm thí nghiệm “ tìm hiểu xem nước có thể hoà tan hay không hoà tan một số chất “ do các nhóm đã mang trong lớp . -Cho một ít đường , muối , cát vào 3 cốc nước khác nhau , khuấy đều lên . Nhận xét rút ra kết luận . Kết luận : Nước có thể hoà tan một số chất . D.Củng cố , dặn dò: - HS ®äc môc b¹n cÇn biÕt ë SGK. - GV nhận xét tiết học . -Hát vui -VËt chÊt vµ n¨ng l­îng. HS nhắc lại -HS làm việc theo nhóm ,quan sát lần lượt trả lời các câu hỏi. -Đại diện các nhóm trình bày những gì đã phát hiện ra -HS thí nghiệm và trả lời -Khi thay đổi vị trí của chai ,cốc hình dạng của chúng có thay đổi . -HS làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi . - HS lắng nghe. -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của nước qua các thí nghiệm này . -HS làm thí nghiệm SINH HOẠT S¬ kÕt tuÇn 10 Ph­¬ng h­íng tuÇn 11 KiÓm tra ngµy th¸ng n¨m 2010 TOÁN : ÔN TËP– KIÓM TRA Đề bài: BÀI 1 : (2đ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a, Số : ba triệu không trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi tư viết là: A, 300 025 674 B, 30 025 674 C, 3025674 D, 325674 b, 5 tấn 75 kg = .. kg. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là : A, 575 B, 5750 C, 5075 D, 5057 c, Số lớn nhất trong các số 5698; 5968 ; 6598; 6859 là : A, 5698 B, 5968 C, 6598 D, 6859 d,Giá trị của chữ số 9 trong số 679 842 là : A, 9 B, 900 C, 9000 D, 90 000 BÀI 2 : (3đ) Đặt tính rồi tính : 69108 + 2074 8021 – 6493 1367 x 7 49275 : 5 BÀI 3: a) (1đ) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 178 + 277 + 123 + 422 677 + 969 + 123 b) (1đ) Tính giá trị biểu thức : a – (b + c) với a = 20; b =10; c = 5 BÀI 4 : (2đ) Nửa chu vi hình chữ nhật là 140 m, chiều dài hơn chiều rộng là 20 m. Tính diện tích hình chữ nhật đĩ. BÀI 5 : (1đ) trung bình cộng hai số là 125. Biết một trong hai số là 180. Tìm số kia. Cách đánh giá: Bài 1: 2 điểm. Mỗi ý đúng ghi 0,5 điểm Bài 2: 3 điểm. Mỗi ý đúng ghi 0,75 điểm Bài 3: 1 điểm. Mỗi ý đúng ghi 0,5 điểm Bài 4: 2 điểm. Tìm được chiều dài, chiều rộng ghi 1,25 điểm Tính được diện tích ghi 0,5 điểm; Đáp số ghi 0,25 điểm. Bài 5: 1 điểm . Tính được tổng 2 số ghi 0,5 điểm Tìm được số kia ghi 0,5 điểm 1.Đặt tính rồi tính 298157 + 460928 819462 - 273845 458976 + 541026 620842 - 65287 2.Tính bằng cách thuận tiện nhất a. 3478 + 899 + 522 b. 7955 + 685 + 1045 Bài 1 : Tính nhanh: 1 + 2 + 3 + 197 + 198 + 199 TIÕNG VIÖT «N TËP1 1/ Đọc thầm và làm bài tập : (5đ) Bài đọc : Thưa chuyện với mẹ TV4/1/85 Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh tròn câu trả lời đúng nhất. Câu1 ( 0,5đ ): Cương xin học nghề rèn để làm gì? a. Cương muốn trở thành kĩ sư luyện kim. b. Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. c. Cương kh«ng muốn học, muốn đi làm kiếm tiền tiêu vặt. Câu 2 ( 1đ): Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? a. Cương nắm lấy tay mẹ, thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp mới bị coi thường. b.Cương khãc lãc, nài nỉ mẹ. c. Cả hai phương án trên. Câu 3 ( 1đ) Trong bài cã mấy danh từ riêng? a. Một từ. Đã là từ: b. Hai từ. Đã là những từ : c. Ba từ. Đã là những từ : Câu 4 ( 0,5đ) : Tiếng “kiếm” gồm những bộ phận cấu tạo nào? a. Chỉ có vần và thanh. b. Chỉ có âm đầu và vần c. Có âm đầu, vần và thanh. Câu 5 (1đ) : Tìm trong bài : 3 từ láy : . 3 từ ghép: Câu 6 (1đ): Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam cần viết như thế nào? Hãy viết lại cho đúng quy tắc chính tả : Hoàng liên sơn .. ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT Bài 1: Viết tên các hoạt động em thường làm ở nhà, ở trường. Gạch dưới các động từ chỉ những hoạt động ấy. Bài 2: Hãy đặt 5 câu có từ chỉ hoạt động em đã tìm được ở bải tập 1. - Chú ý đặt câu có đầy đủ CN – VN Bài 3: Tìm động từ trong các câu sau: a) Trời còn sớm nhưng em đã thức dậy. b) Em say sưa ngắm nhìn cảnh vật ban mai. c) Dưới cánh đồng, các cô bác xã viên đang gặt lúa. d) Bên luống rau xanh, bà em đang lúi húi nhổ cỏ, bắt sâu, cuốc đất. Tiết 2:TOÁN ÔN LUYỆN 1.Đặt tính rồi tính 2.Tính bằng cách thuận tiện nhất 3. HS vận dụng dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số để tìm CD, CR rồi tính diện tích 1.Đặt tính rồi tính 2.Tính bằng cách thuận tiện nhất 3478 + 899 + 522 = = (3478 + 522) + 899 = 4000 + 899 = 4899 7955 + 685 + 1045 = = (7955 + 1045) + 685 = 9 000 + 685 = 9685 3. HS vận dụng dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số để tìm CD, CR rồi tính diện tích ĐS: 153 cm2 Tiết 4:Toán ÔN LUYỆN Hoạt động của thầy Hoạt đôïng của trò Bài 1 : Tính nhanh: 1 + 2 + 3 + 197 + 198 + 199 - Gọi 2H lên bảng làm. Bài 2 : Tổng số tuổi của hai bố con là 38 tuổi. Nếu con tăng thêm 2 tuổi thì bố hơn con 24 tuổi. Hãy tìm tuổi của mỗi người. GV yêu cầu H làm bài vào vở . - Gọi 2H lên bảng làm. - GV chữa bài. Bài 3: Ba số có trung bình cộng là 78 , số thứ nhất kém số thứ hai 18 đơn vị, số thứ hai kém số thứ ba 16 đơn vị. hãy tìm ba số đó. * Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. - H đoc đề và tự làm bài vào vở. - H tự làm bài vào vở. - 2H lên bảng làm. ( Bố 30 tuổi, con 6 tuổi ) - 2H lên bảng chữa bài. H nhận xét, bổ sung ( ba số đó là: 62, 78, 94 0 Tiết 3:Tiếng Việt ÔN LUYỆN I . Mục đích yêu cầu : - GV hướng dẫn HS cách viết một bức thư kể về ước mơ của em với người thân II . Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Đề bài: Em hãy viết một bức thư ( từ 10 – 15 dòng ) để thăm hỏi, chia sẻ và kể về ước mơ của mình với một người thân. + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ? ( viết thư cho một người thân) + Mục đích viết thư là gì ? ( Hỏi thăm và kể chongười thân nghe về ước mơ của mình ) +Thư viết cần xưng hô như thế nào + Cần thăm hỏi người thân những gì ? ( Hỏi thăm sức khỏe , tình hình gia đình, ước mơ của người thân) + Em cần kể cho người thân những gì về ước mơ của mình, về việc làm để đạt được ước mơ đó + Em nên chúc , hứa hẹn với người thân điều gì? - GV cho H viết vào vở - Gọi H đọc bài viết. * Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học - Về nhà mua một phong bì, ghi tên, địa chỉ và gửi cho người thân. - H đọc đề bài . - HS trả lời các câu hỏi của giáo viên - H viết bài vào vở - 2H đọc bài viết - Nộp vở chấm

File đính kèm:

  • docTUAN 10.doc