Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Trường tiểu học Nguyễn Chí Thanh

Môn: ĐẠO ĐỨC

Bài: Trung thực trong học tập

I.MỤC TIÊU:

1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:

- Chúng ta cần phải trung thực trong học tập.

- Mọi trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả tốt hơn, đựơc mọi người tin tưởng, yêu quý, không trung thực trong học tập khiến cho kết quả học tập giả dối, không thực chất gây mất niềm tin.

- Trung thực trong học tập là thành thật, không giả dối, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra.

2.Thái độ:

- Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi trong học tập và thành thật trong học tập.

- Đồng tình với hành vi trung thực –Phản đối hành vi không trung thực.

3.Hành vi:

-Nhận biết được các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối trong học tập.

-Biết thực hiện hành vi trung thực, phê phán hành vi giả dối.

 

doc41 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 450 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Trường tiểu học Nguyễn Chí Thanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
40? -Nhận xét cho điểm HS Bài 4: Gv yêu cầu. - Kiểm tra uốn nắn Hs yếu -Thu một số vở chấm, nhận xét. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -3 HS lên bảng làm bài -Lớp theo dõi, nhận xét bài của bạn. -Tính giá trị của biểu thức. -HS đọc thầm. -Tính giá trị của biểu thức 6xa. -Thay 5 vào chữ số ảồi thực hiện phép tính 6x5=30 -2 HS lên bảng làm. -Cả lớp làm bài vào vở. -HS nhận xét các biểu thức sau đó tự thực hiệnvào vở.1 HS lên bảng làm. -Nhận xét bài làm của bạn. - HS đọc. -Là 8 x c -Là 40 -Vì khi thay c =5 vào 8 x c được 8x5=40 -HS phân tích mẫu để hiểu hướng dẫn -3 HS lên bảng làm bài, cảlớp làm vào vở. 1HS nhắc lại cách tính chu vi 1HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. a.Chu vi của hình vuông là. 3x4=12(cm) b.Chu vi của hình vuông là. 5x4=20(dm) c.Chu vi của hình vuông là.8x4=32(cm) -Về nhà làm lại các bài tập. Môn: Tập làm văn. Bài: Nhân vật trong chuyện. I. Mục đích – yêu cầu: Biết nhân vật là một đặc điểm của văn kể chuyện. Nhận vật trong chuyện là người hay con vật, đồ vật được nhân hoá. Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. Biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. II. Đồ dùng dạy – học. Bảng phụ vẽ sẵn bảng phân loại các nhân vật. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 3-4’ 2Bài mới. HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ. ( Phiếu- N) MT: Hiểu nhân vật trong truyện Ghi nhớ HĐ 2: Luyện tập. MT: Hiểu nhân vật, tính cách nhân vật. Biết xây dựng nhân vật trong bài đơn giản ( nhóm 4) 3.Củng cố dặn dò: -Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào? -Nhận xét – cho điểm. -Giới thiệu bài.Ghi đầu bài -VD 1: - Các em vừa học những câu chuyện nào? - Chia nhóm phát giấy và yêu cầu HS hoàn thành. VD 2:Gọi Hs đọc yêu cầu. -Y/C hoạt động cặp đôi - Nhận xét - Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. ? Lấy VD về tính cách nhân vật mà em đã được học? Bài 1: - Câu chuyện ba anh em có những nhân vật nào? 3 nhân vật có gì khác nhau? - Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào? Căn cứ vào đâu? - Em có đồng ý với lời nhận xét của bà không? Vì sao? Bài 2: - Nêu yêu cầu thảo luận. +Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì? +Nếu là người không biết quan tâm bạn nhỏ sẽ thế nào? - KL Yêu cầu kể chuyện theo 2 hướng. -Nhận xét chữa bài. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về học thuộc ghi nhớ. -2HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nhắc lại tên bài. - 1HS đọc lại yêu cầu SGK. - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, sự tích hồ Ba Bể. - Thảo luận nhóm, trình bày - Nhận xét bổ sung. Nhân vật là người: Mẹ con bà hoá.(nhân vật chính) bà lão ăn xin và những người khác. (nhân vật phụ ) -Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối là Dế Mèn (nhân vật chính) Nhà Trò, Giao Long (nhân vật phụ) -1HS đọc. -Thảo luận cặp đôi. -Nối tiếp nhau trả lời. +Dế Mèn có tính cách: Khảng khái . +Mẹ con bà nông dân có lòng nhân hậu, - Nhờ hành động, lời nói của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy. -3-4HS đọc ghi nhớ. - Rùa và Thỏ, Cuộc chạy đua trong rừng - 2HS đọc yêu cầu. - Thảo luận cặp đôi. - Nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS nói về một nhân vật.(Qsát tranh) - Nối tiếp trả lời. - Mỗi HS chỉ trả lời về một nhân vật. - Nêu và giải thích. - 2HS đọc yêu cầu SGK. - Thảo luận nhóm 4û, nối tiếp nhau trả lời. Chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và bẩn +Bạn nhỏ sẽ bỏ chạy, để tiếp tục nô đùa . - Suy nghĩ và làm bài độc lập. - 10 HS thi kể theo 2 hướng. - Nhận xét – bổ sung. ?&@ Môn: Địa lí Bài : Làm quen với bản đồ I.Mục tiêu: Học xong bài này Hs biết: Định nghĩa đơn giản về bản đồ. Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, ký hiệu bản đồ Các ký hiệu của một số đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ. II Chuẩn bị: Một số loại bản đồ: thế giới , châu lục, Việt Nam.... III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu. 2. Bài mới: HĐ 1: Làm việc cả lớp 7-8’ HĐ2: Làm việc cá nhân MT: Tìm hiểu bản đồ 8-9’ HĐ3: Nhóm MT: Tìm hiểu các yếu tố của bản đồ 8-9’ HĐ4: Thực hành MT: Vẽ một số ký hiệu của bản đồ 7-8’ 3.Củng cố dặn dò:2-3’ - Ôån định lớp học. - Giới thiệu bài - B1: Gv treo các loại bản đồ và yc: Nêu phạm vi lãnh thổ thể hiện trên bản đồ? - Gv hoàn thiện câu trả lời: Bản đồ là hình ve thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo 1 tỉ lệ nhất định. B1: Quan sát H1,2 và chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn. ? Ngày nay muốn vẽ bản đồ chúng ta thường phải làm thế nào? ? Tại sao cùng vẽ về VN mà bản đồ hình 3 lại nhỏ hơn bản đồ địa lý VN? - YC đọc SGK vàthảoluậnnhóm lớn. N 1Tên bản đồ cho biết điều gì? N2. Trên bản đồ thường quy định hướng như thế nào? N3. Tỷ lệ bản đồ cho em biết điều gì? N4. Đọc tỷ lệ bản đồ ở hình 2? N5. Các ký hiệu dùng để làm gì? Gv nhận xét Kl: Tỷ lệ bản đồ thường được biểu diễn dưới dạng tỉ số, là 1 phân số luôn có tử số là 1 B1: Làm việc cá nhân yc quan sát H3 và một số bản đồ khác. B2: Làm việc theo cặp - Gọi một số cặp trình bày - Gv nhận xét ? Bản đồ được dùng để làm gì? Gv nhận xét, tổng kết - Hs đọc tên bản đồ: thế giới, châu lục, VN -Thực hiện làm cá nhân. - Trước hết chụp ảnh từ máy bay, nghiên cứu vị trí, tính toán tỷ lệ. - Vì có thể phóng to hay thu nhỏ. - Thảo luận và trình bày - Cho biết tên khu vực - Trên Bắc, dưới Nam, phải Đông, trái Tây - Hs trả lời - 1:20 000 - Thể hiện các đối tượng lịch sử hoặc địa lý -Từng HS Qsbản đồ - HĐ cặp đôi -1 Hs vẽ ký hiệu, 1 hs khác nói ký hiệu đó dùng để làm gì.. - 1 Hs trả lời ?&@ Môn : Thể dục Bài: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Trò chơi:” Chạy tiếp sức” I.Mục tiêu: Củng cố và nâng cao kỹ thuật: tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, trật tự, động tác điểm số, dứng nghiêm, đứng nghỉ phải đều, dứt khoát theo đúng khẩu lệnh của GV. Trò chơi “ chạy tiếp sức”. Yc Hs biết chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi. II. Địa điểm và phương tiện: Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ Phương tiện: chuẩn bị còi, 2-4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân cho trò chơi. III: Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung TL Biện pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - Tập hợp, phổ biến nội dung yc giờ học - Nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ trang phục. - Trò chơi” Tìm người chỉ huy” - Đứng tại chỗ hát+ vỗ tay 2.Phần cơ bản: a. Oân tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ Lần 1-2: GV điều khiển lớp tập+ sửa sai. - Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển tập 3-4 lần. Gv quan sát sửa sai. - Tập hợp lớp, tổ thi đua trình diễn. Gv cùng quan sát nhận xét - Cả lớp tập để củng cố, kết quả tập luyện do GV điều khiển. b. Trò chơi “chạy tiếp sức” - GV nêu tên trò chơi, tập hợp Hs theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. - Gv làm mẫu- 1 tổ chơi thử . chơi thử cả lớp 1 lần. Thi đua 2 lần . Gv quan sát nhận xét 3. Phần kết thúc: - HS các tổ nối tiếp thành vòng tròn lớn vừa đi vừa thả lỏng. Sau đó khép lại thành vòng tròn nhỏ - Cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét và giao bài về nhà. 6-10’ 1-2’ 2-3’ 1-2’ 18-22’ 8-10’ 1 lần 2 lần 8-10’ 4-6’ 2-3’ 1-2’ x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x T1 T2 T3 T4 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x ?&@ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Giới thiệu làm quen I. Mục tiêu. Ổn định tổ chức lớp, học lại nội quy lớp học. Phân công cán sự lớp, xếp chỗ ngồi. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Ổn định tổ chức 5’ 2. Phân công tổ chức lớp học 7’ 2. Học nội quy lớp học. 15’-17’ 3. kiểm tra đồ dùng học tập. 10’ 4. Ý kiến học sinh. 5. Hát. 6. Đánh giá chung. 3’ - Bắt nhịp hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” Lớp trưởng: Nam Lớp phó: Thuỷ Tổ 1: Tổ trưởng: Lan Tổ 2Tổ trưởng: Tuấn Tổ 3: Tổ trưởng: Hoa Tổ 4:Tổ trưởng. Quyết -cho HS cả lớp nêu ý kiến và biểu quyết . -Đọc cho học sinh chép vào vở. -HS viết xong cho HS đọc lại nội quy 1-2 lần - Kiểm tra từng HS. - Ghi bảng những từ còn thiếu. - Giải đáp. - Nhận xét chung 1 tuần vừa qua.- Nhắc nhở thêm về học thuộc nội quy lớp học và nội quy trườnghọc.. - HS hát đồng thanh. - HS chú ý theo dõi - HS chép vào vở 7h 15’ Vào lớp. - Xếp hàng ra vào lớp đúng trống. - Hát đầu, giữa giờ. - Ngồi ngay ngắn giơ tay phát biểu ý kiến. - Vào lớp phải làm bài và học bài đầy đủ. - Nghỉ học phải có giấy xin phép. ... - Để đồ dung học tập lên bàn. - HS đọc cá nhân. -HS nêu ý kiến thắc mắc. - Hát đồng thanh bài “Kết đoàn” -Đọc đồng thanh –cá nhân - Thi hát cá nhân. - Hát + vận động. -Bỏ đồ dùng lên bàn để cô giáo kiểm tra. - HS theo dõi.

File đính kèm:

  • doctuan1.doc