Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Môn Khoa học - Bùi Sinh Duy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B

 Sau bài học, HS có khả năng:

- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình.

- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- Phiếu học tập.

- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”.

 

doc78 trang | Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 844 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Môn Khoa học - Bùi Sinh Duy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Không nhìn thấy vì không khí trong suốt và không màu. + Không khí không mùi, không vị. + Đó không phải là mùi của không khí. Ví dụ mùi nước hoa, rác thải,... -HS nhắc lại. -HS thi thổi bóng theo nhóm 6 -Đại diện nhóm mô tả. + không khí + không khí không có hình dạng nhất định + các chai, cốc có hình dạng khác nhau -HS nhắc lại. -HS mô tả hiện tượng: Không khí bị nén lại (H2b) hoặc giãn ra (H2c) + làm bơm kim tiêm, bơm xe, bơm bóng, -HS nghe. -2,3 HS trả lời -2,3 HS đọc. -HS nghe. Khoa học Tiết32: Không khí gồm những thành phần nào? I/ Mục tiêu Sau bài học, HS biết : Làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là khí ô-xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy. Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác. II/ Đồ dùng dạy- học HS chuẩn bị theo nhóm: : lọ thuỷ tinh, nến, chậu thuỷ tinh, nước vôi trong. III/ Các hoạt động dạy- học A.Kiểm tra bài cũ + Không khí có tính chất gì? -GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài. 2.Xác định thành phần chính của không khí -GV yêu cầu các nhóm đọc mục Thực hành trang 66 và thí nghiệm. + Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào trong cốc? 3.Một số thành phần khác của không khí + Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không? Tại sao em biết? + Thí nghiệm trên cho ta thấy không khí gồm mấy thành phần chính? -> Kết luận: ( Bạn cần biết trang 66) -GV cho HS quan sát nước vôi trong -> bơm không khí vào lọ nước vôi + Nêu các ví dụ chứng tỏ trong không khí có hơi nước. + Quan sát hình 4,5, kể thêm những thành phần khác có trong không khí? + Không khí gồm có những thành phần nào? -> Kết luận: không khí gồm có 2 thành phần chính là ô-xi và ni-tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn, 4.Củng cố, dặn dò + Không khí gồm những thành phần nào? -Gọi HS đọc phần bạn cần biết. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS sưu tầm tranh ảnh, đồ chơi về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. -2 HS trả lời. -HS nhận xét. -HS nghe. -Thí nghiệm theo nhóm 6 + Điều đó chứng tỏ sự cháy đã làm mất đi một phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi. + không duy trì sự cháy, vì nến đã bị tắt + 2 thành phần: duy trì sự cháy và không duy trì sự cháy. -HS nghe. -HS quan sát hiện tượng, giải thích. + những hôm trời nồm, sàn nhà có nước + bụi, khí độc, vi khuẩn. -HS trả lời. -HS nghe. -2,3 HS trả lời -2,3 HS đọc. -HS nghe. Tuần : 17 Khoa học Tiết33: Ôn tập học kì I I/ Mục tiêu Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: + Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. + Tháp dinh dưỡng cân đối. + Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. + Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. HS có khả năng: Vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí. II/ Đồ dùng dạy- học Giấy khổ to, bút màu. HS sưu tầm tranh ảnh, đồ chơi về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. Hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện. III/ Các hoạt động dạy- học A.Kiểm tra bài cũ -GV kiểm tra HS sưu tầm tranh ảnh. -Nhận xét về việc chuẩn bị của HS. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài. 2.Trò chơi: ai nhanh, ai đúng -GV chia nhóm 6, phát hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện. -Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày. -GV nhận xét. -Gọi 1 số HS trả lời câu hỏi trang 69. -GV cho điểm. 3.Triển lãm -Yêu cầu các nhóm trình bày tranh, ảnh, tư liệu đã sưu tầm theo chủ đề: Vai trò của nước, vai trò của không khí.-> thuyết trình, giải thích về sản phẩm của nhóm. -GV nhận xét, cho điểm các nhóm. 4.Vẽ tranh cổ động -GV yêu cầu các nhóm hội ý, vẽ tranh theo đề tài : cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí. -GV nhận xét và cho điểm. 5.Củng cố, dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra cuối kì I. -HS nghe. -Hoàn thiện tháp dinh dưỡng theo nhóm 6 -Đại diện nhóm trình bày. -Vài HS trả lời. -Trình bày theo nhóm, thuyết trình. -Vẽ theo nhóm -> cử đại diện nêu ý tưởng của bức tranh. -HS nghe. Khoa học Tiết34: Kiểm tra học kì I I/ Mục tiêu Kiểm tra HS các kiến thức về: + Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. + Tháp dinh dưỡng cân đối. + Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. + Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. II/ Đồ dùng dạy- học Đề bài cho từng HS (Ban giám hiệu ra đề) III/ Các hoạt động dạy- học A.ổn định lớp -GV ổn định lớp. -Nhận xét về việc chuẩn bị của HS. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài. 2.Phát đề -GV phát đề cho từng HS. -Lưu ý HS một số điểm khi làm bài. 3.Làm bài -GV quan sát HS làm bài. 4.Thu bài -GV thu bài. 5.Củng cố, dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị theo nhóm: 2 lọ thuỷ tinh (1 to, 1 nhỏ), 2 cây nến, một lọ thuỷ tinh không đáy, nến, đế kê.) -HS ổn định. -HS nghe. -HS nhận đề -HS nghe. -HS làm bài cá nhân. -HS nộp bài. -HS nghe. v Tuần : 18 Khoa học Tiết35: Không khí cần cho sự cháy I/ Mục tiêu Sau bài học, HS biết : Làm thí nghiệm để chứng minh: + Càng có nhiều không khí thì càn có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. Nói về vai trò của khí ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh, quá nhanh. Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. II/ Đồ dùng dạy- học HS chuẩn bị theo nhóm: 2 lọ thuỷ tinh (1 to, 1 nhỏ), 2 cây nến, một lọ thuỷ tinh không đáy, nến, đế kê.) III/ Các hoạt động dạy- học A.Kiểm tra bài cũ -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -GV nhận xét. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài. 2.Vai trò của ô-xi đối với sự cháy -Cho HS đọc mục thực hành trang 70 -Tổ chức cho HS làm thí nghiệm -GV yêu cầu HS quan sát sự cháy rồi ghi lại những nhận xét và ý kiến giải thích -Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả -> GV kết luận: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn. (hay nói cách khác: không khí có ô-xi nên cần không khí để duy trì sự cháy) -GV chia nhóm và kiểm tra dụng cụ. -Đọc mục thực hành trang 70, 71 3.Cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống -Tổ chức cho HS làm thí nghiệm như mục I trang 70 và nhận xét kết quả. Làm tiếp thí nghiệm như mục II trang 71 và thảo luận -Goi đại diện các nhóm trình bày kết quả. + Làm thế nào để ngọn lửa ở bếp than và bếp củi không bị tắt? ->GVkết luận: Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp không khí (nói cách khác: không khí cần được lưu thông). 4.Củng cố, dặn dò + Nêu vai trò của không khí, ni-tơ đối với sự cháy? + Để duy trì sự cháy cần làm gì? -Gọi HS đọc phần bạn cần biết. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi; hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá. -HS nghe. -HS đọc SGK -Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm và ghi ý kiến về: Kích thước của lọ thuỷ tinh; thời gian cháy; giải thích hiện tượng -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và rút ra nhận xét -HS nhắc lại. -Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm -HS đọc SGK trang 70, 71 -HS lần lượt làm 2 thí nghiệm và thảo luận để giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục. -Đại diện các nhóm trình bày. - HS liên hệ. -HS nhắc lại. -2,3 HS trả lời -2,3 HS đọc. -HS nghe. Khoa học Tiết36: Không khí cần cho sự sống I/ Mục tiêu Sau bài học, HS biết : Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở. Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. II/ Đồ dùng dạy- học Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi; hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá. III/ Các hoạt động dạy- học A.Kiểm tra bài cũ + Nêu vai trò của không khí, ni-tơ đối với sự cháy? + Để duy trì sự cháy cần làm gì? -GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài. 2.Vai trò của không khí đối với con người -Cho HS làm như mục thực hành trang 72 -Yêu cầu HS nín thở và mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở. -Yêu cầu HS nêu lên được vai trò của không khí đối với con người và ứng dụng của nó trong y học và trong đời sống. 3.Vai trò của không khí đối với thực vật và động vật -GV cho HS quan sát hình 3, 4 SGK và trả lời: + Tại sao sâu bọ và cây trong bình bị chết? + Nêu vai trò của không khí đối với động vật và thực vật? -> GV kết luận (ý 1 bạn cần biết). B1: Cho HS quan sát hình 5, 6 trang 73 và thảo luận theo cặp 4.Một số trường hợp phải dùng bình ô-x -Yêu cầu HS thảo luận: + Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật và thực vật. + Thành phần nào trong không khí quan trọng với sự thở? + Trường hợp nào người phải thở bằng bình ô-xi? -> GV kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô-xi để thở. 5.Củng cố, dặn dò + Không khí cần cho sự sống như thế nào? -Gọi HS đọc phần bạn cần biết. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị chong chóng, nến, diêm, vài nén hương. -2 HS trả lời. -HS nhận xét. -HS nghe. -HS làm thực hành như trang 72 để dễ dàng nhận thấy luồng không khí ấm chạm vào tay do thở ra. -HS nín thở và mô tả lại cảm giác. -Vài HS nêu: người bệnh được thở bằng ô-xi, thợ lặn dùng bình ô-xi,.. -HS trả lời: Vì thiếu ô-xi: Đối với động vật cũng cần ô-xi để thở, nếu thiếu sẽ bị chết mặc dù đầy đủ thức ăn, uống. Thực vật cũng cần hô hấp là hút khí ô-xi -HS nghe. -HS quan sát hình và thảo luận: Ngời thợ lặn có thể lặn sâu nhờ bình ô-xi đeo ở lưng; bể cá có nhiều không khí hoà tan nhờ máy bơm không khí vào nước. +Những ngời thợ lặn, thợ làm việc trong các hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu,... cần phải thở bằng ô-xi -HS nghe. -2,3 HS trả lời -2,3 HS đọc. -HS nghe.

File đính kèm:

  • docKHOA HOC KY 1.doc
Giáo án liên quan