Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 7 : Luyện tập

Mục tiêu:

Giúp HS củng cố về :

- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ các số tự nhiên.

- Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép tính, giảI toán có lời văn.

II.Đồ dùng dạy học:

-Bảng phụ.

II. Các hoạt động dạy học

 

doc44 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 789 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 7 : Luyện tập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghe Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá -Cho HS hoạt động nhóm 2,quan sát hình minh họa - Các bạn trong hình đang làm gì? Làm như vậy có tác dụng,tác hại gì? -HS hoạt động nhóm 2 -H1,2: Các bạn ăn quà vặt. dễ bị tiêu chảy. H3,4:Uống nước đun sôI, rửa tay - Nguyên nhân nào gây ra bệnh đường tiêu hóa? -ăn uống không hợp vệ sinh, trước khi ăn không rửa chân tay Hoạt động 3: Các cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá - Các bạn trong hình đã làm gì để phòng bệnh? (Giảng tranh 3, 4, 5, 6) *Thảo luận nhóm 4 :Nêu các cách phòng bệnh tiêu hoá? ơ -Không ăn thức ăn để lâu ngày phải đổ đi, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện -Hoạt động nhóm 4, ghi bảng phụ các cách phòng bệnh - Giữ vệ sinh ăn uống nghĩa là như thế nào? - Giữ vệ sinh cá nhân là làm gì? - Giữ vệ sinh môi trường là làm những vịêc gì? - Giáo viên liên hệ giữ vệ sinh trường lớp. -HS đọc mục bạn cần biết. -Tại sao chúng ta phải diệt ruồi? -Không ăn thức ăn ôi thiu. -Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. - Học sinh trả lời Hoạt động 4 Người hoạ sĩ tí hon -Cho học sinh vẽ tranh cổ động tuyên truyền phòng bệnh. -Trưng bày sản phẩm nhận xét -Học sinh vẽ tranh -Trưng bày sản phẩm, thuyết minh tranh của mình C.Củng cố dặn dò:1’ - Muốn phòng bệnh tiêu hoá ta phải làm gì? -NX giờ học. Hướng dẫn học 1.Đôn đốc HS hoàn thành bài: - Làm Luyện từ và câu phần còn lại - HS làm Toán phần còn lại - Thảo luận môn Khoa học 2.Luyện chữ. lịch sử chiến thắng bạch đằng do ngô quyền lãnh đạo (năm 938) i. Mục tiêu Học xong bài này, HS biết; - Nguyên nhân dẫn đến trận Bạch Đằng. - Kể lại được diễn biến chính của trận Bạch Đằng - Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc. ii. Đồ dùng dạy học - Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện) - Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng. - Phiếu học tập iii. Các hoạt động dạy học: Nội dung TG ĐD Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ 2’ - Nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? - Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa? -GV NX cho điểm. - HS trả lời-NX B. Bài mới 35’ Giới thiệu bài -GV giới thiệu- ghi bảng. Hoạt động 1: 1. Tìm hiểu về con người Ngô Quyền Hình 2 SGK -GV yêu cầu HS điền dấu X vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền: -HS đọc yêu cầu của bài -HS tự trả lời GV chốt ý đúng a, b, c, d a. Ngô Quyền là người Đường Lâm – Hà Tây b. Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ - 1 HS đọc bài làm, nhận xét + HS nêu hiểu biết về Ngô Quyền c. Ngô Quyền là người có tài yêu nước d. Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán -GV chốt ý đúng:a, b, c, d Hoạt động 2: Nguyên nhân, diễn biến của cuộc khởi nghĩa - Cho HS đọc đoạn: Sang đánh nước ta..thất bại - GV chia nhóm thảo luận theo định hướng -Thảo luận theo nhóm HS tự trả lời Hình 1 SGK - Vì sao có trận Bạch Đằng? - Vì Kiều Công Tiễn giết chết Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền đem quân đi báo thù - Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? khi nào? - ..trên cửa sông Bạch Đằng ở tỉnh Quảng Ninh vào cuối năm 938 - Ngô Quyền đã làm gì để đánh giặc? - Ngô Quyền dùng kế chôn cọc gỗ ở chỗ hiểm.. - Kết quả của trận Bạch Đằng - Quân Nam Hán chết quá nửa, cuộc xâm lược của quân Nam Hán thất bại - Gọi HS các nhóm lên trình bày - HS đọc kết quả - GV tổ chức cho HS thi tường thuật lại trận Bạch Đằng. -HS tường thuật theo tranh. - GV nhận xét, tuyên dương Hoạt động 3: ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng - Sau chiến thắng bạch Đằng Ngô Quyền đã làm gì? -xưng vương chọn Cổ Loa làm kinhđô. - Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta? - Chấm dứt hoàn toàn thời kì đô hộ của đất nước ta được độc lập. C. Củng cố dặn dò 2’ - Nhân dân làm gì để ghi nhớ công ơn của Ngô Quyền? -Gọi đọc ghi nhớ của bài -NX giờ học. -Còn thời gian cho HS chơi trò chơi. chính tả (nhớ viết) gà trống và cáo i. Mục tiêu: - Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn : “Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn ..làm gì được ai” trong bài “Gà trống và Cáo”. - Tìm được, viết đúng những tiếng bắt đầu tr/ch hoặc có vần ương/ ương, các từ hợp với nghĩa đã cho. ii. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn BT2 a ii. Các hoạt động dạy học Nội dung TG ĐD Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ 2’ - GV đọc cho HS và cho HS viết: Sừng sững, xôn xao,xao xác -GV NX cho điểm - 2 HS lên bảng -NX B. Bài mới 32’ Giới thiệu bài - GV giới thiệu Hoạt động 1Hướng dẫn viết chính tả -Y/cHS đọc thuộc lòng bài thơ. a. Trao đổi về nội dung đoạn thơ - Lời lẽ của gà nói với Cáo thể hiện điều gì? - Thể hiện gà là một con vật thông minh - Gà tung tin gì để cho Cáo một bài học? -.. có một cặp chó săn Cáo sợ chó ăn thịt chạy vội - Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì? - hãy cảnh giác đừng vội tin vào lời ngọt ngào b.Hướng dẫn viết từ khó. - Trong bài này có những từ khó viết nào? - Gv đọc từ khó cho HS viết -HS viết từ khỏa nháp -2HS viết bảng-NX c.Cách trình bày - Bài viết này thuộc thể loại nào? cách trình bày? - Lời nói trực tiếp viết thế nào? d. Viết, chấm chữa bài. -HS nhớ và viết bài. - Cho HS soát lỗi chính tả - HS viết bài - Đọc soát cho HS lỗi chính tả - HS đổi vở soát lỗi - GV chấm điểm – nhận xét Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả - HS đọc yêu cầu của bài - 2 em đọc yêu cầu Bài 2:a. Lời giải đúng: + Trí tuệ, phẩm chất trong, chế ngự, chinh phục, vũ trụ, chủ nhân - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết bằng bút chì vào SGK - Chữa bài – nhận xét - Thảo luận cặp đôi và làm bài. - Đọc bài làm-NX Bài 3: Lời giải ý chí – trí tuệ - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. - 2 HS đọc - 2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ - Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng - 1 HS đọc định nghĩa- 1 HS đọc từ - Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được - Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học tập. Củng cố dặn dò 2’ - GV nhận xét tiết học Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2007 Luyện từ và câu cách viết tên người, tên địa lý việt nam I. Mục tiêu: -Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam. -Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên điạ lý Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn bảng sơ đồ họ, tên riêng, tên đệm của người (xem mẫu bảng ở dưới). Một số tờ phiếu để HS làm BT3 (phần Luyện tập). Bản đồ có tên các quận, huyện, thị xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố của em (nếu có). III. Các hoạt động dạy học: Nội dung TG ĐD Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Giới thiệu bài: a) Nhận xét: b. Ghi nhớ SGK c. Luyện tập Bài 1: VD: Nguyễn Hoàng Lê xóm 10, xã Đồng Mỏ, huyện Đồng Hỉ, tỉnh Thái Nguyên. Bài 2: Xã Xuân Đỉnh( Xuân Phương, Nghĩa Dũng).. huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội Bài 3: 3. Củng cố, dặn dò. 2’ 35’ Bản đồ 2’ - Đặt câu với các từ: Tự trọng, tự hào -GVNX cho điểm. - GV giới thiệu ghi bảng - Nhận xét cách viết sau: -Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng. Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ,Nguyễn Thị Minh Khai -Tên riêng gồm mấy tiếng?Mỗi tiếng được viết như thế nào? - Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta phải viết như thế nào? -Gọi HS đọc ghi nhớ. - Gọi HS lấy VD viết 5 tên người, 5 tên địa lý ra phiếu. Tên người Tên địa lý Trần Hồng Minh Hà Nội Nguyễn Hải Đăng Hồ Chí Minh . -Tên người Việt Nam thường gồm những thành phần nào?Khi viết ta cần chú ý điều gì? - Gọi HS đọc yêu cầu -Y/c HS tự làm - Gọi chữa bài nhận xét Nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó? -GV NX dặn HS ghi nhớ cách viết địa chỉ. - GV nêu yêu cầu của bài 2. - GV mời 2, 3 em viết bài trên bảng lớp. GV kiểm tra HS viết đúng/sai, nhận xét. -Quan sát bản đồ đọc tên các quận huyện, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và viết ra phiếu. - GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm. - GV nhận xét. -Nêu cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam? - GV nhận xét tiết học. - HS đặt câu – nhận xét. - HS thảo luận cặp đôi, nhận xét -2,3..tiếng.Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu. -Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. -HS viết tên ra phiếu - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc các tên riêng, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - - HS viết tên xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố) của mình. - 2, 3 em lên viết bảng lớp.-NX - HS đọc yêu cầu của bài. - Đại diện các nhóm dán bài làm trên bảng lớp, đọc kết quả-NX. Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2007 Luyện từ và câu luyện tập viết tên người, tên địa lý việt nam I. Mục tiêu: -Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên điạ lý Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi 4 dòng của bài ca dao ở BT1 (bỏ qua 2 dòng đầu). Một bản đồ địa lý Việt Nam cỡ to III. Các hoạt động dạy học: Nội dung TG ĐD Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập1: Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, Hàng Giấy. Bài tập 2: Tỉnh: Sơn La, Lai Châu, Điện Biên Thành phố: Hà Nội Hải Phòng, Hồ Chí Minh Danh Lam thắng cảnh: Vịnh Hạ Long, Hồ Ba Bể Di tích lịch sử: Văn Miếu, Thành CổLoa 3. Củng cố, dặn dò. 2’ 35’ Phiếu Bản đồ 2’ -Nêu quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam -Viết tên địa chỉ nhà mình. -GV NX cho điểm. -HS đọc Y/c -Nhóm 4 thảo luận gạch chân tên riêng viết sai sửa lại. - Yêu cầu HS viết ra phiếu - GVNhận xét -Gọi HS đọc bài ca dao hoàn chỉnh. - GV treo bản đồ địa lý Việt Nam trên bảng lớp. Giải thích yêu cầu của bài. - GV phát bản đồ, bút dạ, phiếu cho HS các nhóm thi làm bài. - GV nhận xét. -HS đọc ghi nhớ của bài -Tên người, địa lí Việt Nam cần được viết như thế nào? -NX giờ học - 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ-NX - HS đọc yêu cầu của bài. - Đại diện các nhóm dán nhanh kết quả làm bài lên bảng lớp. - HS viết bài vào VBT. -HS quan sát bản đồ, viết tên các tỉnh Thành phố.. ra phiếu. -Dán phiếu nhận xét

File đính kèm:

  • docTuan 7.doc
Giáo án liên quan