Giáo án Lớp 4 - Môn Toán - Tuần 5 (Tiếp)

KTBC:

 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 20.

 -Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

3.Bài mới :

 a.Giới thiệu bài:

 -Trong giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em củng cố các kiến thức đã học về các đơn vị đo thời gian.

 

doc65 trang | Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 857 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Môn Toán - Tuần 5 (Tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và hiệu của hai số đó. b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. Số lớn là: (24 + 6) : 2 = 15 Số bé là: 15 – 6 = 9 b) Số lớn là: (60 + 12) : 2 = 36 Số bé là: 36 – 12 = 24 c) Số bé là: (325 – 99) : 2 = 113 Số lớn là: 163 + 99 = 212 -GV nhận xét và cho điểm HS. -GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm số lớn, cách tìm số bé trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Bài 2 -GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu HS nêu dạng toán và tự làm bài. Bài giải Tuổi của chị là: (36 + 8) : 2 = 22 (tuổi) Tuổi của em là: 22 – 8 = 14 (tuổi) Đáp số: chị 22 tuổi Em 14 tuổi -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 -GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. GV đi kiểm tra vở của một số HS. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe GV giới thiệu bài. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. -2 HS nêu trước lớp. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cách, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Tuổi của em là: (36 – 8) : 2 = 14 (tuổi) Tuổi của chị là: 14 + 8 = 22 (tuổi) Đáp số: Em 14 tuổi Chị 22 tuổi - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS làm bài và kiểm tra bài làm của bạn bên cạnh. -HS cả lớp. Ngµy so¹n: 20 / 10 / 2009 Thø 5 ngµy 22th¸ng 10 n¨m 2009 To¸n Tiết : 39 LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: -Kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên. -VËn dơngmét sè tÝnh chÊt khitính giá trị của biểu thức số. -Giải ®­ỵc bài toán liªn quan ®Õnà tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 38, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 -GV yêu cầu HS nêu cách thử lại của phép cộng và phép trừ: +Muốn biết một phép tính cộng làm đúng hay sai, chúng ta làm thế nào ? +Muốn biết một phép tính trừ làm đúng hay sai, chúng ta làm thế nào ? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV nhắc nhở HS các biểu thức trong bài có các dấu tính nhân, chia, cộng, trừ, có biểu thức có cả dấu ngoặc nên cần chú ý thực hiện cho đúng thứ tự. a) 570 – 225 – 167 + 67 168 x 2 : 6 x 4 = 345 – 167 + 67 = 336 : 6 x 4 = 178 + 67 = 56 x 4 = 245 = 224 b) 468 : 6 +61 x 2 5625 – 5000 : (726 : 6 – 113) = 78 + 122 = 5625 – 5000 : (121 – 113) = 200 = 5625 – 5000 : 8 = 5625 – 625 = 200 -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -GV viết lên bảng biểu thức 98 + 3 + 97 + 2 GV yêu cầu HS cả lớp cùng tính giá trị của biểu thức trên theo cách thuận tiện nhất. -GV hướng dẫn HS: Chúng ta có thể tính giá trị của các biểu thức (chỉ có phép cộng) theo cách thuận tiện bằng cách đổi chỗ các số hạng của tổng và nhóm các số có kết quả là số tròn để cộng với nhau. -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. -GV hỏi thêm: Dựa vào tính chất nào mà chúng ta có thể thực hiện được việc tính giá trị của các biểu thức trên theo cách thuận tiện ? -GV yêu cầu HS phát biểu quy tắc của hai tính chất trên. Bài 4 -GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp. -Bài toán thuộc dạng gì ? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV có thể yêu cầu HS nêu cách tìm số lớn, cách tìm số bé trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe GV giới thiệu bài. +Ta lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép cộng đó đúng, nếu kết quả khác với số hạng còn lại thì phép cộng đó sai. +Ta lấy hiệu cộng với số trừ , nếu đuợc kết quả là số bị trừ thì phép tính đó đúng, nếu được kết quả khác với số bị trừ thì phép tính đó thực hiện sai. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Tính giá trị của biểu thức. -HS làm bài: 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. -1 HS lên bảng làm bài: 98 + 3 + 97 + 2 = (98 +2) + ( 97 + 3) = 100 + 100 = 200 -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một biểu thức, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. -2 HS phát biểu ý kiến. -HS đọc. -Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một cách, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS cả lớp. Ngµy so¹n: 21 / 10 / 2009 Thø 6 ngµy 23 th¸ng 10 n¨m 2009 To¸n Tiết : 40 GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I.Mục tiêu: -Giúp HS: Nhận biết gãc vu«ng ,góc tù, góc nhọn, góc bẹt (b»ng trùc gi¸c hoỈc sư dơng e ke) II. Đồ dùng dạy học: -Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS) III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 39, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -GV hỏi: Chúng ta đã được học góc gì ? -Trong giờ học này chúng ta sẽ làm quen với góc nhọn, góc tù, góc bẹt. b.Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt : * Giới thiệu góc nhọn -GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB như phần bài học SGK. -Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc này. -GV giới thiệu: Góc này là góc nhọn. -GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông. -GV nêu: Góc nhọn bé hơn góc vuông. -GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc nhọn (Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc nhỏ hơn góc vuông). * Giới thiệu góc tù -GV vẽ lên bảng góc tù MON như SGK. -Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc. -GV giới thiệu: Góc này là góc tù. -GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc tù MON và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông. -GV nêu: Góc tù lớn hơn góc vuông. -GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc tù (Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc lớn hơn góc vuông) *Giới thiệu góc bẹt -GV vẽ lên bảng góc bẹt COD như SGK. -Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc. -GV vừa vẽ hình vừa nêu: Cô (Thầy) tăng dần độ lớn của góc COD, đến khi hai cạnh OC và OD của góc COD “thẳng hàng” (cùng nằm trên một đường thẳng) với nhau. Lúc đó góc COD được gọi là góc bẹt. GV hỏi: Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau ? -GV yêu cầu HS sử dụng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông. -GV yêu cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV yêu cầu HS quan sát các góc trong SGK và đọc tên các góc, nêu rõ góc đó là góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt. -GV nhận xét, có thể vẽ thêm nhiều hình khác trên bảng và yêu cầu HS nhận biết các góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. Bài 2 -GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra các góc của từng hình tam giác trong bài. -GV nhận xét, có thể yêu cầu HS nêu tên từng góc trong mỗi hình tam giác và nói rõ đó là góc nhọn, góc vuông hay góc tù ? 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -Góc vuông. -HS nghe GV giới thiệu bài. -HS quan sát hình. -Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và OB. -HS nêu: Góc nhọn AOB. -1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo dõi, sau đó kiểm tra góc AOB trong SGK: Góc nhọn AOB bé hơn góc vuông. -1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. -HS quan sát hình. -HS: Góc MON có đỉnh O và hai cạnh OM và ON. -HS nêu: Góc tù MON. -1HS lên bảng kiểm tra. Góc tù lớn hơn góc vuông. -1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. -HS quan sát hình. -Góc COD có đỉnh O, cạnh OC và OD. -HS quan sát, theo dõi thao tác của GV. Thẳng hàng với nhau. -Góc bẹt bằng hai góc vuông. -1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. -HS trả lòi trước lớp: +Các góc nhọn là: MAN,UDV. +Các góc vuông là: ICK. +Các góc tù là: PBQ, GOH. +Các góc bẹt là: XEY. HS dùng ê ke kiểm tra góc và báo cáo kết quả: Hình tam giác ABC có ba góc nhọn. Hình tam giác DEG có một góc vuông. Hình tam giác MNP có một góc tù. -HS trả lời theo yêu cầu.

File đính kèm:

  • doctoan 4 tuan 58 chuan KTKN.doc
Giáo án liên quan