Giáo án lớp 4 Môn Toán Tuần 19 - Tiết 91: Các số có bốn chữ số

. Mục tiêu: - Nhận biết được các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0)

- Nắm được cấu tạo thập phân của các số có bốn chữ số là gồm các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị. Biết đọc, viết các số có bốn chữ số. Bước đầu nhận ra thứ tự các số có bốn chữ số.

II. Đồ dùng dạy học: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.

III. Hoạt động dạy học

1. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi hs lên bảng sửa bài kiểm tra. Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs.

 

doc270 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 724 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Môn Toán Tuần 19 - Tiết 91: Các số có bốn chữ số, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hình chữ nhật, sau đó so sánh 2 chu vi với nhau và chọn câu hỏi trả lời đúng * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) - Cô vừa dạy bài gì ? - Muốn tính chu vi HCN ta phải làm gì ? - Về nhà làm bài 1,2/97 VBT - Nhận xét tiết học - Hs tính Chu vi hình tứ giác MNPQ là: 6cm + 7cm + 8cm + 9cm = 30 cm - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó - Quan sát hình vẽ - 4cm + 3cm+ 4cm + 3cm = 14cm Hoặc (4+3) x 2=14 (cm) - HS nhắc lại qui tắc - Hs làm bài vào vở, 2hs lên bảng làmbài a) Chu vi hình chữ nhật là: (10+5) x 2 = 30 (cm) b)Chu vi hình chữ nhật là: (27+13) x 2 = 80 (cm) - Mảnh đất HCN - Chiều dài 35cm, chiều rộng 20 cm - Chu vi của mảnh đất Giải: Chu vi của mảnh đất đó là: (35+20) x 2=110 (m) Đáp số:110 m - Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (63 + 31) x 2 =188 (m) - Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: (54 + 40) x 2 =188 (m) Vậy chu vi hcn ABCD bằng chu vi hcn MNPQ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tuần: 18 Tiết: 87 CHU VI HÌNH VUÔNG I.Mục tiêu: Giúp hs: -Biết cách tính chu vi hình vuông -Vận dụng quy tắc để tính chu vi một số hình có dạng hình vuông II.Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn 1 hình vuông có cạnh 3dm III.Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi hs lên bảng làm bài 1, 2/97 VBT - Nhận xét chữa bài và cho điểm hs 2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1 : Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình vuông (12’) Mục tiêu: Biết cách tính chu vi hình vuông Cách tiến hành: - Gv vẽ lên bảng hình vuông ABCD có cạnh là 3dm và y/c hs tính chu vi - Y/c hs tính theo cách khác - 3 là gì của hv ABCD? - Hình vuông có mấy cạnh , các cạnh như thế nào với nhau? Kết luận: Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4 * Hoạt động : Luyện tập - Thực hành (13’) Mục tiêu: Vận dụng quy tắc để tính chu vi một số hình có dạng hình vuông Cách tiến hành: *Bài 1 - 1hs nêu y/c của bài - Cho hs tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - Chữa bài và cho điểm hs *Bài 2 - Gọi 1hs đọc đề bài - Muốn tính độ dài đoạn dây ta làm như thế nào ? - Y/c hs làm bài - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 3 - Gọi 1hs đọc đề bài - Y/c hs quan sát hình vẽ - Muốn tính chu vi HCN ta phải biết được điều gì? - Hình chữ nhật được tạo thành bởi 3 viên gạch hoa có chiều rộng là bao nhiêu? - Chiều dài HCN mới như thế nào so với cạnh của viên gạch hình vuông? - Y/c hs làm bài - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 4 - 1hs nêu y/c của bài - Y/c hs tự làm bài - Chữa bài và cho điểm hs * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) - Cô vừa dạy bài gì? - Về nhà làm bài 1, 2, 3/99 VBT - Nhận xét tiết học - Chu vi hình vuông ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 =12 (dm) - Chu vi hình vuông ABCD là: 3 x 4 =12 (dm) - 3 là độ dài cạnh nhau của hv ABCD - 4 cạnh bằng nhau - Làm bài - Ta tính chu vi của HCN có cạnh là 10 cm - Hs làm vào vở, 1hs lên bảng làm Giải: Đoạn dây đó dài là: 10 x 4 = 40 (cm) Đáp số: 40 cm - Ta phải biết được chiều dài và chiều rộng của HCN - Chiều rộng HCN chính là độ dài cạnh viên gạch hình vuông - Chiều dài của HCN gấp 3 lần cạnh của viên gạch hình vuông - Hs cả lớp làm vào vở,1hs lên bảng làm bài Giải: Chiều dài của HCN là: 20 x 3 = 60 (cm) Chu vi của hình chữ nhật là: (60+20) x 2=160 (cm) Đáp số:160 cm - Hs giải vào vở, 1 hs lên bảng làm bài Giải: Chu vi của hình vuông MNPQ là: 3 x 4=12 (cm) Đáp số:12 cm RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tuần: 18 Tiết: 88 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp hs :Rèn kĩ năng tính chu vi hình chữ nhật và tính chu vi hình vuông qua việc giải các bài toán có nội dung hình học II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/99 VBT - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động : Luyện tập - Thực hành (25’) Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính chu vi hình chữ nhật và tính chu vi hình vuông qua việc giải các bài toán có nội dung hình học Cách tiến hành: *Bài 1 - Gọi 1hs đọc đề bài - Y/c hs tự làm bài - Chữa bài và cho điểm hs *Bài 2 - Gọi hs đọc đề bài - Hướng dẫn:Chu vi của khung bức tranh chính là chu vi của hình vuông có cạnh 50cm - Số đo cạnh viết theo đơn vị cm, đề bài hỏi chu vi theo đơn vị mét nên sau khi tính chu vi theo cm ta phải đổi ra m *Bài 3 - Gọi 1hs đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tính cạnh của hình vuông ta làm như thế nào ? vì sao? -Y/c hs làm bài *Bài 4 - Gọi 1hs đọc đề bài - Bài toán cho biết những gì ? - Nửa chu vi của hcn là gì? - Bài toán hỏi gì? - Làm như thế nào đề tính được chiều dài của hcn? - Y/c hs làm bài - Chữa bài và cho điểm hs * Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (5’) - Cô vừa dạy bài gì? - Về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học, tính chu vi HCN , hình vuôngđể kiểm tra cuối HKI - Về nhà làm bài 1, 2, 4/101 - Nhận xét tiết học - Hs cả lớp làm vào vở,1hs lên bảng làm bài Giải a) Chu vi hình chữ nhật là (30 +20) x 2 = 100 (m) b) chu vi hình chữ nhật đó là (15 + 8) x 2 = 46 (cm) Đáp số : a: 100 (m) b: 46 (cm) - Hs làm bài vở , 1hs lên bảng làm bài Giải: Chu vi của khung tranh đó là: 50 x 4 = 200 (m) Đổi 200 cm = 2m Đáp số : 2m - Chu vi hình vuông là 24cm - Cạnh của hình vuông - Ta lấy chu vi chia cho 4 vì chu vi bằng cạnh nhân với 4 - Hs làm vào vở, 1hs lên bảng làm bài Giải: Cạnh của hình vuông đó là: 24 : 4 = 6 (cm) Đáp số: 6m - Biết nửa chu vi của hcn là 60 m và chiều rộng là 20m - Chính là tổng của chiều dài và chiều rộng của hcn đó - Bài toán hỏi chiều dài của hcn - Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng đã biết - Hs làm vào vở, 1hs lên bảng làm bài Giải Chiều dài hình chữ nhật là: 60 – 20 = 40 (m) Đáp số :40m RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tuần: 18 Tiết 89 LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Giúp hs: - Ôn tập hệ thống các kiến thức đã học ở nhiều bài về phép tính nhân , chia trong bảng ,nhân, chia số có 2,3 chữ với số có một chữ số , tính giá trị của biểu thức - Củng cố cách tính chu vi hcn, hình vuông, giải toán về tìm 1 phần mấy của 1 số II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi hs lên bảng làm bài 1, 2, 4/ 101 VBT - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs 2. Bài mới: HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động : Luyện tập - Thực hành (25’) Mục tiêu: - Ôn tập hệ thống các kiến thức đã học ở nhiều bài về phép tính nhân , chia trong bảng, nhân, chia số có 2, 3 chữ với số có một chữ số, tính giá trị của biểu thức - Củng cố cách tính chu vi hcn, hình vuông, giải toán về tìm 1 phần mấy của 1 số Cách tiến hành: * Bài 1 -1 hs nêu y/c của bài - Y/c hs tự làm bài sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau * Bài 2 - 1 hs nêu y/c của bài - Y/c hs tự làm bài - Chữa bài ,y/c một số hs nêu cách tính của một số phép tính cụ thể trong bài - Nhận xét và cho điểm hs * Bài 3 - Gọi 1 hs đọc đề bài - Y/c hs nêu cách tính chu vi hình chữ nhật -Y/c hs làm bài - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 4 -1 hs đọc đề bài - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết sau khi đã bán 1/3 số vải thì còn lại bao nhiêu mét vải ta phải biết được gì? - Y/c hs làm tiếp bài - Chữa bài và cho điểm hs *Bài 5 -1hs nêu y/c của bài -Y/c hs nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức rồi làm bài * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) - Cô vừa dạy bài gì? - Về ôn tập thêm về phép nhân, phép chia - Ôn tập về giải toán có lời văn để chuẩn bị kiểm tra học kì - Về nhà làm bài 1, 2/102VBT - Hs làm vào vở - Hs cả lớp làm vào vở, 2hs lên bảng làm bài - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với 2 - Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài Chu vi hình chữ nhật là: (100 + 60) x 2 = 320 (m) Đáp số: 20m - Có 81 mét vải, đã bán 1/3 số vải - Bài toán hỏi số mét vải còn lại sau khi đã bán - Ta phải biết đã bán được bao nhiêu mét vải, sau đó lấy số vải ban đầu trừ đi số mét vải đã bán - Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài Giải: Số mét vải đã bán là: 81:3 = 27 (m) Số mét vải còn lại là: 81- 27 = 54 (m) Đáp số: 54m - Hs làm vào vở, 4hs lên bảng làm bài a) 25 x 2+30 = 50+30 = 80 b)75 +15 x 2 =75 +30 =105 c) 70+30 : 2 =70 +15 = 85 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tuần: 18 Tiết 90 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Kiểm tra kết quả học tập môn Toán cuối học kì I của học sinh tập trung vào các kĩ năng chủ yếu - Nhân chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã học. Thực hiện phép nhân, phép chia số có 2 chữ số hoặc 3 chữ số cho số có 1 chữ số. Tính giá trị của biểu thức - Tính chu vi hình chữ nhật - Xem đồng hồ. Giải các bài toán có 2 phép tính II.Đồ dùng dạy học : - GV chuẩn bị trước đề kiểm tra III.Hoạt động dạy học: 1. Gv viết đề lên bảng lớp 2. HS đọc kĩ đề rồi tiến hành làm bài RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tổ trưởng kiểm tra: Ban giám hiệu: (Duyệt)

File đính kèm:

  • doctoan 3.doc