Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 18: Dấu hiệu chia hết cho 9 (tiếp)

Gọi 2 HS lên bảng Y/C nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.

- GV nhận xét và cho điểm HS.

II. Dạy học bài mới.

1. Giới thiệu bài:

2. Bài mới

a)Y/C tìm các số chia hết cho 9, số không chia hết cho 9?

- GV ghi thành 2 cột, cột số chia hết cho 9 và cột số không chia hết cho 9

- Em đã tìm số chia hết cho 9 ntn?

 

doc15 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 695 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 18: Dấu hiệu chia hết cho 9 (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1: - Y/C HS đọc đề bài sau đó tự làm bài. - Chữa bài: ? Số nào chia hết cho 3 ? Số nào chia hết cho 9 ? Số nào chia hết cho 3 nhng không chia hết cho 9? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: * Gọi 1 HS đọc đề bài. - Y/C 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài tập - Y/C HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng sau đó Y/C 3 HS vừa lên bảng giải thích cách điền số của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài - Y/C HS tự làm bài vào VBT sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Gọi 4 HS lần lượt làm từng phần và giải thích vì sao đúng/sai? - GV nhận xét và cho điểm HS. III. Củng cố, dặn dò GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập số 4 trang 98 và chuẩn bị bài sau. - 4 HS lên bảng thực hiện Y/C - - HS nghe. - 1 HS đọc đề bài. Làm bài tập vào vở. + Các số chia hết cho 3 là 4563, 2229, 3576, 66816. + Các số chia hết cho 9 là 4563, 66816. + 2229, 3576. - HS làm bài. a) 945. b) 225, 255, 285. c) 762, 768. - HS nhận xét đúng sai. - HS giải thích VD: a) để 94o chia hết cho 9 thì 9 + 4 + o phải chia hết cho 9, 9 + 4 = 13, ta có 13 + 5 = 18, 18 chia hết cho 9. Vậy điền số 5 vào o - HS làm bài. a) Đ; b) S ; c) S ; d) Đ - HS làm bài VD: a) Số 13456 không chia hết cho 3 là đúng vì số này có tổng các chữ số là 1 +3 + 4 + 5 + 6 = 19, 19 không chia hết cho 3. Lịch sử KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Địa lý KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Kể chuyện ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT4) A- Mục tiêu - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Đôi que đan. Khồn mắc quá nhiều lỗi trong bài B- Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc, học thuộc lòng - HS: SGK C- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới: a) Kiểm tra tập đọc và HTL - Kể trên các bài tập đọc và HTL đã học thuộc 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều - Đưa ra phiếu thăm - GV nêu câu hỏi nội dung bài - GV nhận xét, cho điểm b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 - Nghe viết: Đôi que đan - GV đọc cả bài thơ - Gọi học sinh nêu nội dung bài thơ? - Luyện viết chữ khó - GV đọcchính tả - GV đọc soát lỗi - GV chấm 10 bài, nhận xét III. Củng cố, dặn dò - Dặn học sinh học thuộc bài - Vài học sinh nêu tên các bài tập đọc và HTL - Học sinh lần lượt bốc thăm phiếu - Chuẩn bị - Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu - Học sinh trả lời - HS mở sách - Nghe GV đọc - Hai chị em bạn nhỏ tập đan lên rất khéo - HS luyện viết - HS viết bài vào vở - Đổi vở soát lỗi - Nghe nhận xét - 2 em đọc và nêu ND bài Thứ năm ngày ... tháng ... năm 201... Toán LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu - Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2,5,9,3 trong một số tình huống đơn giản B. Đồ dùng dạy học: - Gv: SGK - HS: SGK C. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 4 HS lên bảng Y/C nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. - GV nhận xét và cho điểm HS. II. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới: Hướng dẫn Luyện tập. Bài 1: - Y/C HS đọc đề bài sau đó tự làm bài. - Chữa bài: ? Số nào chia hết cho 2 ? Số nào chia hết cho 3 ? Số nào chia hết cho 5 ? Số nào chia hết cho 9? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - Y/C HS đọc đề bài và làm bài tập. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài tập. - Y/C HS dới lớp nhận xét bài làm của bạn. - Y/C 3 HS vừa lên bảng giải thích cách tìm số của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Y/C HS đọc đề bài. - Gọi 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài tập. - Y/C HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng – - Y/C 3 HS vừa lên bảng giải thích cách điền số của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. III. Củng cố, dặn dò: - Y/C HS nhắc lại kết luận về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập số 4 trang 98 và chuẩn bị bài sau. - 4 HS lên bảng thực hiện Y/C - HS nghe. - 1 HS đọc đề bài. Làm bài tập vào vở. - HS trả lời: + Các số chia hết cho 2 là 4568, 2050, 35766. + Các số chia hết cho 3 là 2229, 35766. + Các số chia hết cho 5 là 7435, 2050. + Các số chia hết cho 9 là 35766. a) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64620, 5270. b) Số chia hết cho cả 3 và 2 là: 64620, 57234. c) Số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là: 64620. - HS nhận xét đúng/ sai. - Làm bài: a) 5(2)8; 5(5)8; 5(8)8. b) 6(0)3; 6(9)3. c) 24(0). d) 35(4). - HS nhận xét đúng/ sai. - HS giải thích. VD: c) Để 24o chia hết cho 3 và 5 thì o phải là số 0 hoặc 5 và và 2 + 4 + o phải chia hết cho 3, 2 + 4 = 6 , ta có 6 + 0 = 6 chia hết cho 3, 6 + 5 = 11 không chia hết cho 3. Vậy điền số 0 vào o Tập đọc ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 5) A- Mục tiêu - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL - Nhận biét được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định thành phần câu đã học. B- Đồ dùng dạy- học - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL - HS: SGK C- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới a) Kiểm tra tập đọc và HTL - Kể trên các bài tập đọc và HTL đã học thuộc 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều - Đưa ra phiếu thăm - GV nêu câu hỏi nội dung bài - GV nhận xét, cho điểm b) Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Gọi HS đọc đoạn văn SGK 176 - Treo bảng phụ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng * Các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn: + Danh từ: Buổi, chiều, xe, thị trấn, phố, nắng, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng hổ, quần áo, sân, Hmông, TuDí, Phù Lá. + Động từ: Dừng lại, chơi đùa. + Tính từ: Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ * Đặt câu hỏi +Buổi chiều, xe làm gì? +Nắng phố huyện thế nào? +Ai đang chơi đùa trước sân III. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Vài học sinh nêu tên các bài tập đọc và HTL - Học sinh lần lượt bốc thăm phiếu - Chuẩn bị - Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu - Học sinh trả lời - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc đoạn văn - 1 em điền bảng phụ - Lần lượt phát biểu ý kiến - Làm bài đúng vào vở - HS lần lượt nêu câu hỏi Khoa học KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG A. Mục tiêu: Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được B. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình trang 72, 73 (SGK) - HS: Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi; bể cá có bơm không khí C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thậy Hoạt động của trò I- Kiểm tra: - Không khí cần cho sự cháy ntn? - GV nhận xét II- Dạy bài mới: Giới thiệu bài Bài mới a) HĐ1: Thiểu vai trò của KK đối với c. người * Mục tiêu: Nếu dẫn chứng để chứng minh con người cần KK để thở. Xác định vai trò của khí ô-xi trong không khí đối với sự thở và việc ứng dụng vào đời sống - Cho HS làm như mục thực hành trang 72 - HS nín thở và mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở - Yêu cầu HS nêu lên được vài trò của KK đối với con người và ứng dụng của nó b) HĐ2: Tìm hiểu vai trò của KK đối với động vật và thực vật * Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để CM động vật và thực vật đều cần KK để thở - GV cho HS quan sát hình 3, 4 SGK và trả lời + Tại sao sâu bọ và cây trong bình bị chết? + Nêu vai trò của KK đối với đ. vật và thực vật c) HĐ3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi * Mục tiêu: Xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này - Cho HS quan sát hình 5, 6 trang 73 và thảo luận theo cặp - Gọi HS trình bày kết quả quan sát và thảo luận: Thành phần nào trong không khí quan trọng với sự thở. Trường hợp nào người phải thở bằng ô-xi? - Nhận xét và kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô-xi để thở III. Củng cố, dặn dò - Không khí cần cho sự sống như thế nào? - 2 HS trả lời - Nhận xét và bổ sung - HS làm thực hành như trang 72 để dễ dàng nhận thấy luồng không khí ấm chạm vào tay do thở ra - HS nín thở và mô tả lại cảm giác - Vài HS nêu - HS trả lời: Vì thiếu ô-xi - Đối với động vật cũng cần ô-xi để thở, nếu thiếu sẽ bị chết mặc dù đầy đủ thức ăn, uống - Thực vật cũng cần hô hấp là hút khí ô-xi - HS quan sát hình và thảo luận: Người thợ lặn có thể lặn sâu nhờ bình ô-xi đeo ở lưng; bể cá có nhiều KK hoà tan nhờ máy bơm KK vào nước - Những người thợ lặn, thợ làm việc trong các hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu,... cần phải thở bằng ô-xi - HS trả lời Thứ sáu ngày ... tháng ... năm 201... Tập làm văn ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 6) A- Mục tiêu - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật; Viết được đoạn mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng. B- Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL; bảng lớp chép dàn ý cho bài tập 2a. - HS: SGK C- Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới: a) Kiểm tra tập đọc và HTL - Kể trên các bài tập đọc và HTL đã học thuộc 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều - Đưa ra phiếu thăm - GV nêu câu hỏi nội dung bài - GV nhận xét, cho điểm b) Hướng dẫn HS làm bài tập 2 * Quan sát 1 đồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý - Hướng dẫn xác định yêu cầu đề bài - Treo bảng phụ - Gọi HS đọc ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật. - Em chọn quan sát đồ dùng nào? Đồ dùng ấy có đặc điểm gì? - GV nhận xét * Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng - GV nhận xét, nêu ví dụ: - Mở bài gián tiếp - Kết bài mở rộng III. Củng cố dặn dò - Gọi HS đọc lại ghi nhớ - Vài học sinh nêu tên các bài tập đọc và HTL - Học sinh lần lượt bốc thăm phiếu - Chuẩn bị - Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu - Học sinh trả lời - HS đọc yêu cầu bài tập - Đây là bài dạng miêu tả đồ vật rất cụ thể của em. - HS đọc ghi nhớ chép sẵn trên bảng phụ - HS nêu - HS đọc bài làm dàn ý bài văn miêu tả đồ vật - Học sinh viết bài - Nối tiếp đọc bài - 1 em đọc - 2 em đọc ghi nhớ. Luyện từ và câu KIỂM TRA Tập làm văn KIỂM TRA

File đính kèm:

  • docTuan 18.doc
Giáo án liên quan