Giáo án lớp 4 môn Toán - Tiết 2: Bài 106: Luyện tập chung

Mục tiêu:

Giúp học sinh củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số .

Có ý thức cẩn thận khi giải toán.

II, Chuẩn bị:

 Bảng, Sách.

 Dk: Hoạt động cá nhân, nhóm nhỏ.

III, Các hoạt động dạy học:

 

doc51 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 751 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán - Tiết 2: Bài 106: Luyện tập chung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n của cây mà các em chọn tả. - Hs viết đoạn văn. - Hs nối tiếp đọc đoạn văn. Tiết 4 : Mĩ thuật Vẽ theo mẫu: Vẽ cái ca và quả. I, Mục tiêu: - Học sinh biết cấu tạo của các vật mẫu. - Học sinh biết bố cục bài vẽ sao cho hợp lí; biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu; biết vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen hoặc vẽ màu. - Học sinh quan tâm, yêu quý mọi vật xung quanh. II, Chuẩn bị: - Mẫu vẽ; hình gợi ý cách vẽ cái ca và quả. - Giấy, vở vẽ, bút vẽ. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Quan sát và nhận xét: - Gv giới thiệu mẫu - Gv gợi ý để hs nhận xét: + Hình dáng, vị trí của cái ca và quả. + Màu sắc và độ đậm nhạt của mẫu + Cách trình bày mẫu nào hợp lí hơn? + Hình nào có bố cục đẹp? Tại sao? 2.3, Cách vẽ cái ca và quả: - Hình 2 sgk 51. - Gv gợi ý để hs nhận ra cách vẽ. - Gv lưu ý học sinh: + Nét vẽ cần có độ đậm nhạt thay đổi. + Vẽ xong hình, có thể vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu. 2.4, Thực hành: - Tổ chức cho hs vẽ. 2.5, Nhận xét, đánh giá: - Gv gợi ý để hs nhận xét một số bài vẽ về bố cục, tỉ lệ, hình vẽ. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Hs quan sát và nhận xét. - Hs quan sát hình nhận ra các bước vẽ: + Vẽ khung hình + Vẽ phác khung hình chung + Tìm tỉ lệ bộ phận của ca và quả. - Hs thực hành vẽ. - Hs trưng bày bài vẽ. - Hs nhận xét bài vẽ của mình và bài vẽ của bạn. Tiết 5 : Sinh hoạt lớp: Nhận xét chung tuần 21 1, chuyên cần , đạo đức , Học sinh có ý thức đi học đều, đúng giờ , tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn em đi học chưa chuyên cần như : bạn Tình . Các em có ý thức ngoan ngoãn , kính thầy cô và người trên , đoàn kết với bạn bè ., 2, Học tập : Có ý thức học bài và làm khi đến lớp , trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài . Tuy nhiên bên cạnh đó vãn còn một số em chưa sôi nổi trong giờ học bài : như Viện , ninh . 3 Các hoạt động khác : Các em có ý thức vệ sinh trước giờ vào lớp sạch sẽ , thể dục giữa giờ đều đặn , Vệ sinh cá nhân sạch sẽ . 4, Phương hướng tuần 22: Duy trì những mặt tích cực trong tuần 21: Khắc phục những mặt còn tồn tại trong tuần 22, Tổng hợp kết quả khảo sát lớp 4B Họ và tên : Đặng Thị Tình Điểm dạy : Phân hiệu B: Trường tiểu học Bảo Nhai A Ngày tháng năm 2007 Tiết 1: Tập đọc $ 44: Chợ tết. I, Mục tiêu: 1, Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, phù hợp với việc diễn tả bức tranh giầu màu sắc, vui vẻ,hạnh phúc của một phiên chợ Tết miền trung du. 2, Hiểu các từ ngữ trong bài: Cảm thụ và hiểu được vẻ đẹp bài thơ: Bức tranh chợ tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động đã nói về cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc của những người dân quê. II, Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài . - Tranh ảnh chợ tết nếu có. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1, ổn định tổ chức :( 2’) 2, Kiểm tra bài cũ: (4’) - Đọc bài Sầu riêng. - Nhận xét. 3, Dạy học bài mới: (30’) 3.1, Giới thiệu bài: 3.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc - Chia đoạn: - Tổ chức cho h/s đọc đoạn. - G/v sửa phát âm, ngắt giọng cho hs. - G/v đọc mẫu. b,Tìm hiểu bài: - Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? - Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ riêng ra sao? - Bên cạnh dáng vẻ riêng đó, những người đi chợ Tết có điểm chung gì? - Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy? - Nội dung bài. c, Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. - Gv gợi ý giúp hs tìm được giọng đọc phù hợp. - Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: (4’) - Nêu nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của trò - Hát - H/s đọc bài. - H/s chia đoạn. - H/s đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. - H/s đọc trong nhóm. - 1 vài nhóm trước lớp. - 1-2 hs đọc toàn bài. - Hs chú ý nghe gv đọc mẫu. - Mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên, núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nhảy hoài trong ruộng lúa,... - Những thằng cu mặc áo đỏ chạy lon ton, các cụ già chống gậy bước lom khom,.. - Ai ai cũng vui vẻ, tưng bừng ra chợ Tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. - Các từ ngữ: trắng, đỏ, hồng, lam, xanh biếc, thăm, vàng tía, son. - Bài thơ là một bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động. Qua bức tranh, ta thấy cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người dân quê vào dịp Tết. - Hs chú ý luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ. - Hs tham gia thi đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ. Tiết2: Toán $ 108: Luyện tập. I, Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về so sánh hai phân số có cùng mẫu số, so sánh phân số với 1. - Thực hành sắp xếp ba phân số cùng mẫu số theo thứ tự từ bé đến lớn. II, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1, ổn định tổ chức :( 2’) 2, Kiểm tra bài cũ: (4’) 3, Hướng dẫn luyện tập: (30’) Bài 1: So sánh hai phân số sau. MT: Củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số. - Tổ chức cho hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:So sánh các phân số sau với 1. MT:Củng cố, về so sánh phân số với 1. - Yêu cầu hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3:Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. MT:Thực hành sắp xếp phân số. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: (4’) - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của trò - Hs nêu yêu cầu. - Hs so sánh: a, > . b, < c, - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài. + Phân số > 1 là: ; ; . + Phân số < 1 là: ; ; . - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài: a, ; ; ; b, ; ; . c, ; ; ; c, ; ; ; Tiết 3 : Tập làm văn $ 43: Luyện tập quan sát cây cối. I, Mục tiêu: - Biết quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát. Nhận ra được sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây. - Từ những hiểu biết trên, tập quan sát, ghi lại kết quả quan sát một cái cây cụ thể. II, Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu kẻ bảng thể hiện nội dung bài tập 1a,b. - Bảng viết sẵn lời giải bài tập 1d,c. - Tranh ảnh một số loài cây. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1, ổn định tổ chức :( 2’) 2, Kiểm tra bài cũ: (4’) - Đọc dàn ý tả một cây ăn quả theo 1-2 cách đã học. 3, Dạy học bài mới: (30’) 3.1, Giới thiệu bài: 3.2, Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Đọc lại 3 bài văn: Sầu riêng, Bãi ngô, Cây gạo và nhận xét: a,Tác giả mỗi bài văn quan sát cây theo trình tự nào? b, Các tác giả quan sát cây bằng những giác quan nào? c, Chỉ ra các hình ảnh so sánh và nhân hoá mà em thích. Theo em hình ảnh so sánh và nhân hoá này có tác dụng gì? - Gv liệt kê các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong 3 bài văn.(dán lên bảng) d, Bài văn nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cái cây cụ thể? e, Miêu tả một loài cây và miêu tả một cây có gì giống và khác nhau? - Gv nhận xét, chốt lại . Bài 2: Quan sát một cây và ghi lại những điều quan sát được. - Gv treo tranh, ảnh một số loài cây. - Gv và hs nhận xét kết quả quan sát của hs. 3, Củng cố, dặn dò (4’) - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của trò - Hát - Hs đọc. - Hs nêu yêu cầu. - Hs đọc thầm 3 bài văn. - Hs thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi: Bài văn Trình tự q/s Giác quan Bãi ngô Theo từng thờikì Thị giác, khứu giác, vị giác, thính giác. Sầu riêng Theo từng bộ phận Cây gạo Theo từng thờikì - Hs nối tiếp nêu các hình ảnh so sánh, nhân hoá mà các em thích. - Hs nêu tác dụng của các hainhf ảnh so sánh, nhân hoá. - Hs nêu: + Bãi ngô: miêu tả một loài cây. + Sầu riêng: miêu tả một loài cây. + Cây gạo: miêu tả một cái cây. - Hs nêu. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs nêu tên cây đã quan sát. - Hs ghi lại những điều quan sát được. - Hs trình bày. Tiết 4: Đạo đức (Giáo viên chuyên dạy) Buổi chiều Tiết 1 : Địa lí $ 22: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng nam bộ. I, Mục tiêu: Học xong bài, học sinh biết: - Đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn quả, đánh bắt và nuôi nhiều thuỷ sản nhất cả nước. - Nêu được một số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó. - Dựa vào tranh ảnh, kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo. - Khai thác kiến thức từ tranh, ảnh, bản đồ. II, Đồ dùng dạy học: - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. - Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp. nuôi và đánh bắt cá tôm ở đồng bằng Nam Bộ. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1, ổn định tổ chức:( 2’) 2, Kiểm tra bài cũ: (4’) - Trình bày những đặc điểm về nhà ở, trang phục và lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ? 3, Dạy học bài mới: (30’) 3.1, Giới thiệu bài: 3.2, Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước: - Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? - Lúa gạo, trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu? - Gv mô tả thêm về vườn cây trái ở đồng bằng Nam Bộ. - Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất lúa gạo, xuất khẩu lúa gạo lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới. 2.3, Nơi nuôi trồng và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước: - Gv giải thích thêm về: thuỷ sản, hải sản. - Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản? - Kể tên thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây? -Thuỷ sản của đồng bằng đượctiêu thụ ởđâu? - Gv mô tả thêm về việc nuôi cá tôm ở đồng bằng này. - Tổ chức cho hs xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người: 3, Củng cố, dặn dò: (4’) - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của thầy - Hát - Hs trình bày. - Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. - Cung cấp cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu. - Vùng biển có nhiều cá tôm và các hải sản khác, mạng lưới sông ngòi dày đặc. - Hs kể tên: - Tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. Hoàn thành sơ đồ sau bằng cách điền mũi tên : + Đồng bằng lớn nhất + Đất đai màu mỡ Vựa lúa, + Khí hậu nóng ẩm, vựa trái cây nguồn nước dồi dào lớn nhất cả + Người dân cần cù nước lao động

File đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 22.doc