Giáo án lớp 4 môn Toán: Ôn tập các số đến 100 000

Mục đích, yêu cầu:

 -Ôn tập về đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000 ở bài tập1,2.

 -Biết phân tích cấu tạo số ở bài tập3a:viết được 2 số, 3b dòng1

 -HS khá, giỏi làm thêm bài3,4

 - GD:vận dụng làm đúng bài tập, áp dụng tốt trong thực tiễn.

II.Đồ dùng dạy- học:

 - GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng, SGK

 - HS: SGK, bảng con, vở, .

 

doc25 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 919 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán: Ôn tập các số đến 100 000, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác phép tính nhân chia trước, các phép tính cộng trừ sau, thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, thực hiện các phép tính ngoài ngoặc sau) Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56 Với m = 9 thì 168 – m x 5 = 168 – 9 x 5 = 168 – 45 = 123 Với x = 34 thì 237 – ( 66 + x ) = 237 – ( 66 + 34 ) = 237 – 100 = 137 Với y = 9 thì 37 x ( 18 : y ) = 37 x ( 18 : 9 ) = 37 x 2 = 74 -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Viết vào chỗ trống ( HS khá giỏi) -GV treo bảng số như phần bài tập của SGK, yêu cầu HS đọc bảng số và hỏi cột thứ 3 trong bảng cho biết gì ? -Biểu thức đầu tiên trong bài là gì ? -Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c là bao nhiêu ? -Hãy giải thích vì sao ở ô trống giá trị của biểu thức cùng dòng với 8 x c lại là 40 ? -GV hướng dẫn: Số cần điền vào ở mỗi ô trống là giá trị của biểu thức ở cùng dòng với ô trống khi thay giá trị của chữ c cũng ở dòng đó. -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm. Bài 4:( chọn 1 trong 3 trường hợp) -GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông. -Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu ? -GV giới thiệu: Gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có: P = a x 4 -GV yêu cầu HS đọc bài tập 4, sau đó làm bài. -GV nhận xét và cho điểm. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau:Các số có sáu chữ số -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe GV giới thiệu bài. -Tính giá trị của biểu thức. -HS đọc thầm. -Tính giá trị của biểu thức 6 x a. -Thay số 5 vào chữ số a rồi thực hiện phép tính 6 x 5 = 30. -2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần a, 1 HS làm phần b, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Cột thứ 3 trong bảng cho biết giá trị của biểu thức. -Là 8 x c. -Là 40. -Vì khi thay c = 5 vào 8 x c thì được 8 x 5 = 40. -HS phân tích mẫu để hiểu hướng dẫn. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -Ta lấy cạnh nhân với 4. -Chu vi của hình vuông là a x 4. -HS đọc công thức tính chu vi của hình vuông. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở -HS cả lớp. Tập làm văn: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I.Mục đích, yêu cầu: -Giúp HS bước đầu hiểu thế nào là nhân vật. -Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em ( BT1 mục III). -Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III).. -HS luôn có tinh thần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. II.Đồ dùng dạy- học: -Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1(nhận xét) -Tranh truyện Ba anh em. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: +Thế nào là văn kể chuyện? +Kể lại câu chuyện tiết trước. 3.Bài mới: *.Giới thiệu bài: GV ghi đề. I.Phần nhận xét: Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. 1 HS nói những truyện em mới học. -Yêu cầu HS làm vào vở nháp.1 HS làm bảng phụ Tên truyện Nhân vật Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Sự tích hồ Ba Bể Nhân vật là người Nhân vật là cây cối . . . Bài 2: -HS đọc yêu cầu, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. Ví dụ: Dế Mèn là một nhân vật khảng khái cóp lòng yêu thương.... *.Rút ra ghi nhớ. II.Luyện tập: Bài 1: -HS đọc yêu cầu. -Quan sát tranh trong SGK. +Bà nhận xét tính cách của 3 nhân vật như thế nào? Ni-ki-ta:(chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình) ........................................ Gô-sa:( láu lĩnh)............................................ Chi-ôm-ca:( nhân hậu,chămchỉ). Bài 2: -1 HS đọc yêu cầu. Lớp trao đổi -Nhận xét cách kể từng em. Ví dụ: Bạn Hùng đang đá bóng. Vô tình bạn Hùng đá bóng trúng vào em lớp 1, em ấy ngã và khóc. Hùng hốt hoảng chạy đến đỡ em bé dậy dỗ em nín khóc và xin lỗi. 4.Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học. Tuyên dương một số em học tốt.Về xem trước bài: Kể lại hành động của nhân vật -2-3HS trả lời. -1-2 HS. Lớp nghe và nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu. 1 HS nói những truyện em mới học: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể -HS làm vào vở bài tập. -Đọc yêu cầu, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. 2-3HS nhắc lại. -1 HS đọc. Lớp đọc thầm và theo dõi. -Trả lời. Nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu, tranh luận. Suy nghĩ, thi kể. -HS cả lớp. Khoa học : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: -Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống; thải ra các-bô-níc, phân và nước tiểu. -Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. -GD: Ý thức tốt trong học tập,ham thích tìm hiểu khoa học. II.Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ trang 6 / SGK. -3 khung đồ như trang 7 SGK và 3 bộ thẻ ghi từ Thức ăn Nước Không khí Phân Nướctiểu Khí các-bô-níc III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: -Giống như thực vật, động vật, con người cần những gì để duy trì sự sống? -Để có những điều kiện cần cho sự sống chúng ta phải làm gì ? -Ở nhà các em đã tìm hiểu những gì mà con người lấy vào và thải ra hàng ngày ? 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Con người cần điều kiện vật chất, tinh thần để duy trì sự sống. Vậy trong quá trình sống con người lấy gì từ môi trường, thải ra môi trường những gì và quá trình đó diễn ra như thế nào ? Các em cùng học bài hôm nay để biết được điều đó. * Hoạt động 1:Trong quá trình sống, cơ thể người lấy gì và thải ra những gì Cách tiến hành: § Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp. -Yêu cầu: HS quan sát hình minh hoạ trong trang 6 / SGK và trả lời câu hỏi: “Trong quá trình sống của mình, cơ thể lấy vào và thải ra những gì ?” Sau đó gọi HS trả lời (Mỗi HS chỉ nói một hoặc hai ý). -GV nhận xét các câu trả lời của HS. * Kết luận: Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xy và thải ra ngoài môi trường phân, nước tiểu, khí các-bô-níc. -Gọi HS nhắc lại kết luận. § Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp. -Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” và trả lời câu hỏi: Quá trình trao đổi chất là gì ? -Cho HS 1 đến 2 phút suy nghĩ và gọi HS trả lời, bổ sung đến khi có kết luận đúng. * Kết luận: -Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường xung quanh thức ăn, nước uống, khí ô-xy và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc. -Quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra những chất riêng và tạo ra năng lượng dùng cho mọi hoạt động sống của mình, đồng thời thải ra ngoài môi trường những chất thừa, cặn bã được gọi là quá trình trao đổi chất. Nhờ có quá trình trao đổi chất mà con người mới sống được. * Hoạt động 2: Trò chơi “Ghép chữ vào sơ đồ”. -GV: Chia lớp thành 3 nhóm theo tổ, phát các thẻ có ghi chữ cho HS và yêu cầu: +Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường. +Hoàn thành sơ đồ và cử một đại diện trình bày từng phần nội dung của sơ đồ. +Nhận xét sơ đồ và khả năng trình bày của từng nhóm. +Tuyên dương, trao phần thưởng cho nhóm thắng cuộc (nếu có). * Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. Cách tiến hành: § Bước 1: GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ sự trao đổi chất theo nhóm 2 HS ngồi cùng bàn. -Đi giúp đỡ các HS gặp khó khăn. § Bước 2: Gọi HS lên bảng trình bày sản phẩm của mình. -Nhận xét cách trình bày và sơ đồ của từng nhóm HS. -Nếu có thời gian GV có thể cho nhiều cặp HS lên trình bày sản phẩm của nhóm mình. -Tuyên dương những HS trình bày tốt. 3.Củng cố- dặn dò: -Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái xây dựng bài. -Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau: Vẽ theo mẫu: Vẽ hoa, lá. -HS 1 trả lời. -HS 2 trả lời. -HS trả lời tự do theo suy nghĩ của mình. -HS lắng nghe. -Quan sát tranh, thảo luận cặp đôi và rút ra câu trả lời đúng. +Con người cần lấy thức ăn, nước uống từ môi trường. +Con người cần có không khí ánh sáng. +Con người cần các thức ăn như: rau, củ, quả, thịt, cá, trứng, +Con người cần có ánh sáng mặt trời. +Con người thải ra môi trường phân, nước tiểu. +Con người thải ra môi trường khí các-bô-níc, các chất thừa, cặn bã. -HS lắng nghe. -2 đến 3 HS nhắc lại kết luận. -2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS dưới lớp theo dõi và đọc thầm. -Suy nghĩ và trả lời: Quá trình trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống từ môi trường và thải ra ngoài môi trường những chất thừa, cặn bã. -HS lắng nghe và ghi nhớ. -2 đến 3 HS nhắc lại kết luận. -Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập. +Thảo luận và hoàn thành sơ đồ. +Nhóm trưởng điều hành HS dán thẻ ghi chữ vào đúng chỗ trong sơ đồ. Mỗi thành viên trong nhóm chỉ được dán một chữ. +3 HS lên bảng giải thích sơ đồ: Cơ thể chúng ta hằng ngày lấy vào thức ăn, nước uống, không khí và thải ra phân, nước tiểu và khí các-bô-níc. -2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ. -Từng cặp HS lên bảng trình bày: giải thích kết hợp chỉ vào sơ đồ mà mình thể hiện. -HS dưới lớp chú ý để chọn ra những sơ đồ thể hiện đúng nhất và người trình bày lưu loát nhất. -HS cả lớp. Hoạt động tập thể: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP I.Mục đích, yêu cầu: -Đánh giá các hoạt động trong tuần. -Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. -HS có tính kĩ luật tốt, chấp hành tốt mọi quy định của lớp đề ra. II.Chuẩn bị: -Nội dung về các hoạt động của lớp trong tuần qua III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: .2.Đánh giá: -Gọi lớp trưởng đánh giá chung hoạt động tuần qua. - Các tổ trưởng đánh giá các hoạt động cụ thể. - Cá nhân phát biểu. Nhận xét chung của GV. 3.Phương hướng: Lớp trưởng nêu những việc làm tuần tới: -Duy trì sĩ số 100% -Lao động vệ sinh tham gia đầy đủ,giữ vệ sinh sạch sẽ. -Học bài và làm bài tập đầy đủ. -Đồng phục theo nghi thức của đội viên . -Hát Cả lớp nghe . Tổ trưởng đánh giá về học tập, lao động, vệ sinh, các hoạt động khác. -ý kiến của cá nhân HS -Cả lớp nghe

File đính kèm:

  • docGA lop 4 CKTKN.doc
Giáo án liên quan