Giáo án lớp 4 môn Toán: Các số có sáu chữ số

Mục đích, yêu cầu: - Giúp HS:

 -Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1 chục, 10 chục = 1trăm, 10 trăm = 1 nghìn, 10 nghìn = 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.

 -Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số.HS làm được bài1,2,3,4(a,b).

 -GD: HS có ý thức học tốt toán, vận dụng trong thực tiễn.

II.Đồ dùng dạy- học:

 -Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK (nếu có).

 -Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng.

 -Bảng các hàng của số có 6 chữ số:

 

doc41 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 878 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán: Các số có sáu chữ số, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Kể trong nhóm - 2 đến 3 HS thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Nhận xét. - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi về ý nghĩa: + HS: Câu chuyện nói về tình yêu thương lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Bà lão thương Ốc không nỡ bán. Ốc biến thành một nàng tiên giúp đỡ bà. - Con người phải thương yêu nhau .Ai sống nhân hậu , thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc. - Nhiều HS trình bày ý nghĩa theo suy nghĩ của mình. Tập đọc: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc thành tiếng: +Đọc đúng các tiếng: sâu xa, rặng dừa nghiêng soi +Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm . +Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. 2. Đọc - Hiểu +Hiểu các từ ngữ trong bài : Độ trì , độ lượng , đa tình ,đa mang , vàng cơn nắng, trắng cơn mưa , nhận mặt +Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối). GD:HS có những phẩm chất tốt đẹp, giàu lòng nhân hậu. II. Đồ dùng dạy- học: * Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 19 , SGK * Bảng phụ viết sẵn 10 dòng thơ đầu . * Các tập truyện cổ VN hoặc các truyện tranh: Tấm Cám ,Thạch Sanh ,Cây tre trăm đốt III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối đọc đoạn trích Dế mèn bên vực kẻ yếu và trả lời câu hỏi HS1 : Qua đoạn trích em thích nhất hình ảnh nào về Dế Mèn ? Vì sao ? HS2: Em hiểu như thế nào về nội dung ý nghĩa của câu chuyện ? HS3 : Dế Mèn đi nói như thế nào dể bọn nhện nhận ra lẽ phải ? - Gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi : Theo em Dế Mèn là người như thế nào ? - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS : Bức tranh có những nhân vật nào ? Những nhân vật đó em thường gặp ở đâu ? - Em đã được đọc hoặc nghe những câu chuyện cổ tích nào ? - Giới thiệu : Những câu chuyện cổ được lưu truyền từ bao đời nay có ý nghĩa như thế nào ? Vì sao mỗi chúng ta đều thích đọc truyện cổ ? Các em cùng học bài hôm nay. -GV ghi tên bài lên bảng . b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Yêu cầu HS mở SGK trang19. - sau đó gọi HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp .GV kết hợp sửa lỗi và phát âm , ngắt giọng cho HS .Lưu ý cho HS đọc 2 lượt - Gọi 2 HS khác đọc lại các câu sau , lưu ý cách ngắt nhịp các câu thơ : Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa Thương người / rồi mới thương ta Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm . Rất công bằng / rất thông minh Vừa đô lương / lại đa tình / đa mang . -GV đọc mẫu lần 1 : Chú ý toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng , tình cảm , trầm lắng , pha lẫn niềm tự hào . Nhấn giọng ở các từ ngữ : nhân hậu , sâu xa , thương người , mấy cách xa , gặp hiền , vàng , trắng , nhận mặt , công bằng , thông minh , độ lượng , đa tình , đa mang , thầm kín , đời sau , * Tìm hiểu bài: - Gọi 2 HS đọc từ đầu đến đa mang . - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ? + Em hiểu câu thơ : Vàng cơn nắng , trắng cơn mưa như thế nào ? + Từ “ nhận mặt ” ở đây có nghĩa như thế nào ? + Đoạn thơ này nói lên điều gì ? - Ghi bảng ý chính . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi : Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào ? Chi tiết nào cho em biết điều đó ? - Nêu ý nghĩa của 2 truyện : Tấm Cám , Đẽo cày giữa đường ? + Em biết truyện cổ nào thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta ? Nêu ý nghĩa của câu chuyện đó . - Gọi HS đọc 2 câu thơ cuối bài và trả lời câu hỏi : Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài như thế nào ? - Đoạn thơ cuối bài nói lên điều gì ? - Ghi ý chính đoạn 2 . - Bài thơ truyện cổ nước mình nói lên điều gì ? - Ghi nội dung bài thơ lên bảng . *Đọc diễn cảm, và học thuộc lòng bài thơ: - Gọi 2 HS đọc toàn bài , yêu cầu HS cả lớp theo dõi để phát hiện ra giọng đọc . - Nêu đoạn thơ cần luyện đọc . Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm . -Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc từng khổ thơ . - Gọi HS đọc thuộc lòng từng đoạn thơ . - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài. - Nhận xét , cho điểm HS . 3. Củng cố, dặn dò: - Qua những câu chuyện cổ ông cha ta khuyên con cháu điều gì ? - Em thích những truyện cổ nào thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta ? Em hãy nêu ý nghĩa của câu truyện đó ? - Nhận xét tiết học . - Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài thơ - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu , cả lớp theo dõi để nhận xét bài đọc , câu trả lời của các bạn . - Bức tranh vẽ cảnh ông tiên , em nhỏ và một cô gái đứng trên đài sen . Những nhân vật ấy em thường thấy trong truyện cổ tích -Thạch sanh , Tấm Cám , Cây tre trăm đốt , Trầu cau , Sự tích chim cuốc - Lắng nghe - HS tiếp nối nhau đọc bài : + HS 1 : Từ đầu đến người tiên độ trì . + HS 2:Mang theorặng dừa nghiêng soi . + HS 3 : Đời cha . ông cha của mình . + HS 4 : Rất công bằng .chẳng ra việc gì . + HS 5 : Phần còn lại . - 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . - Nghe. - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp . - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi . + Tác giả yêu truyện cổ nước nhà vì : Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu và có ý nghĩa rất sâu xa . Vì truyện cổ đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta : công bằng , thông minh , độ lượng , đa tình , đa mang . Vì truyện cổ là những lời khuyên dạy của ông cha ta : nhân hậu , ở hiền , chăm làm , tự tin + Ông cha ta đã trải qua bao mưa nắng , qua thời gian để rút ra những bài học kinh nghiệm cho con cháu . + Là giúp con cháu nhận ra những truyền thống tốt đẹp , bản sắc của dân tộc , của ông cha ta từ bao đời nay . + Ca ngợi truyện cổ , đề cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành . - HS nhắc lại . - Bài thơ gợi cho em nhớ đến truyện cổ Tấm Cám , Đẽo cày giữa đường qua chi tiết: Thị thơm thị giấu người thơm / Đẽo cày theo ý người ta . Tấm Cám : thể hiện sự công bằng trong cuộc sống : người chăm chỉ , hiền lành sẽ được phù hộ , giúp đỡ như cô Tấm , còn mẹ con Cám tham lam độc ác sẽ bị trừng trị . Đẽo cày giữa đường : Khuyên người ta phải tự tin , không nên thấy ai nói thế nào cũng làm theo . + Mỗi HS nói về một truyện . Thạch Sanh : ca ngợi Thạch Sanh hiền lành , chăm chỉ , biết giúp đỡ người khác sẽ được hưởng hạnh phúc , còn Lý Thông gian tham , độc ác bị trừng trị thích đáng . Sự tích hồ Ba Bể : ca ngợi mẹ con bà góa giàu lòng nhân ái , sẽ đuợc đền đáp xứng đáng . Nàng tiên Ốc : ca ngợi nàng tiên Ốc biết yêu thương , giúp đỡ người yếu . Trầu cau , Sự tích dưa hấu , . - 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . + Hai câu thơ cuối bài là lời ông cha răn dạy con cháu đời sau : Hãy sống nhân hậu , độ lượng , công bằng , chăm chỉ , tự tin . - Đoạn thơ cuối bài là những bài học quý của ông cha ta muốn răn dạy con cháu đời sau . - HS nhắc lại . - Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ đất nước vì những câu truyện cổ đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta : nhân hậu , công bằng , độ lượng . - HS nhắc lại . - 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi : Giọng đọc toàn bài nhẹ nhàng , tha thiết , trầm lắng pha lẫn niềm tự hào . - Ví dụ đoạn thơ : Tôi yêu truyện cổ nước tôi Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa . Thương người / rồi mới thương ta Yêu nhau / dù mấy cách xa cũng tìm . Ở hiền / thì lại gặp hiền Người ngay / thì được phật / tiên độ trì Mang theo truyện cổ / tôi đi Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa . Vàng cơn nắng / trắng cơn mưa Con sông chảy / có rặng dừa nghiêng soi . - Đọc thầm , học thuộc . - HS thi đọc . - HS trả lời - Nhiều HS cho ý kiến Mĩ thuật: VẼ THEO MẪU: VẼ HOA- LÁ I. Mục tiêu -HS nhận biết được hình dáng,đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của hoa lá. -HS vẽ được bông hoa, lá theo mẫu.Vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích. -HS yêu thích vẻ đẹp của hoa lá trong thiên nhiên ; có ý thức chăm sóc bảo vệ cây cối. II/ Chuẩn bị GV: - SGK, SGV.Tranh ảnh một số loại hoa, lá có hình dáng, màu sắc đẹp ; một số bông hoa, cành lá đẹp để làm mẫu vẽ. - Hình cách vẽ hoa, lá trong bộ ĐDGH,Bài vẽ của HS các lớp trước. HS : - SGK, bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ hoặc vở thực hành. - Một số hoa, lá thật III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Bài giảng: Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - GV dùng tranh, ảnh, hoa, lá thật cho HS xem và đặt các câu hỏi về : + Tên của các bông hoa, chiếc lá ; + Hình dáng, đặc điểm mỗi loại hoa, lá + Màu sắc của mỗi hoa, lá ; + Sự khác nhau về hình dáng, màu sắc.. - Sau mỗi câu trả lời của HS, GV có thể bổ sung và giải thích rõ hơn về; Hoạt động 2: Cách vẽ hoa-lá - GV cho HS xem bài vẽ hoa, lá của HS các lớp trước. -GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ và hình 2,3 trang 7 SGK: Hoạt động 3: Thực hành - GV lưu ý HS quan sát kĩ mẫu trước khi vẽ; sắp xếp cho cân đối với tờ giấy; vẽ theo trình tự các bước. - GV quan sát và gợi ý, hướng dẫn bổ sung thêm. Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá. - GV nhận xét chung giờ học. - GV cùng HS chọn một số bài có ưu, nhược điểm rõ nét để nhận xét về: + Cách sắp xếp và Hình dáng -GV đính tiêu chuẩn đánh giá. - GV nhận xét chung giờ học. - GV cùng HS chọn ra một số bài và gợi ý để HS nhận xét-xếp loại - Khen ngợi, động viên những học sinh,chọn, pha màu đúng. 4.Củng cố dặn dò: - Yêu cầu HS quan sát màu sắc trong thiên nhiên và gọi tên màu. - Quan sát hoa, lá và chuẩn bị một số hoa, lá thật. - Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau. + HS quan sát tranh và trả lời: + Kể tên, hình dáng, màu sắc của một số loại hoa, lá khác mà em biết: + Hình dáng, đặc điểm, màu sắc, sự phong phú, đa dạng và vẻ đẹp của các loại hoa, lá. -HS quan sát kĩ hoa,lá trước khi vẽ. + Vẽ khung hình chung của hoa,lá. + Ước lượng tỉ lệ và vẽ phác các nét chính của hoa lá. + Chỉnh sửa cho gần với mẫu. + Vẽ nét chi tiết cho rõ đặc điểm của hoa, lá. + Có thể vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích. - HS nhìn mẫu để vẽ. Hoạt động ngoài giờ: TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG CỦA TRƯỜNG.

File đính kèm:

  • docGA lop 4 CKTKN(1).doc
Giáo án liên quan