Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt -Chính tả (nghe - Viết) - Bài 1: Dế mèn bênh vực kẻ yếu

MỤC TIÊU:

1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn"Một hôm. vẫn khóc", trong bài tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu.

2. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu (l/n) hoặc vần (an/am) dễ lẫn/.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: 3 tờ phiếu khổ to

- HS: Vở chính tả, bảng con.

 

doc9 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 679 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt -Chính tả (nghe - Viết) - Bài 1: Dế mèn bênh vực kẻ yếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ơng của ai? - GV hỏi về cách trình bày bài thơ lục bát. - GV đọc từng câu thơ(2 lượt). - Đọc lại toàn bài. - GV chấm chữ 6 bài. - GV nêu nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. (10’) - GV phát phiếu cho HS. - GV nêu yêu cầu. * Cho HS hiểu ý nghĩa: Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất là bạn của con người. - Sửa theo lời giải đúng: 4. Củng cố - dặn dò (2') - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn làm bài 2 (b). Nhắc HS về nhà học bài. 1 HS đọc cho 2 bạn viết các từ ngữ bắt đầu bằng s/x hoặc ăng/ăn đã luyện ở tiết 2. - HS theo dõi ở sách. - Một học sinh đọc lại. * Bài thơ nói về tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình. - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ. - HS nêu cách trình bày... HS viết vào vở. - HS soát lỗi bài - ở dưới HS đổi chéo bài để soát lỗi. Bài 2(a): Điền vào chỗ trống tr/ch? - HS đọc thầm đoạn văn. - Làm vào vở, 2 em lên bảng làm. - Đọc lại đoạn văn đã điền. a. Tre - không chịu - Trúc đầu chý - Tre - tre - đồng chí - chiến đấu - tre. Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2007 Tiết 1: Chính tả( nghe - viết) Truyện cổ nước mình I. Mục tiêu: 1. Nhớ - viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ. Truyện cổ nước mình. 2. Tiếp tục nâng cao kỹ năng viết đúng các từ có âm đầu r/d/gi hoặc có vần ân/âng. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bút dạ - HS: Bút dạ III. Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét cho điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng 2. Hướng dẫn học sinh nhớ - viết. - GV nhắc HS cách trình bàt bài thơ lục bát, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ sai. - GV chấm chữ 7 bài. - GV nêu nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. - GV nêu yêu cầu của bài tập 2(a). - Phát phiếu to cho nhóm. - GV gọi HS nhận xét bài làm. Chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà đọc lại bài 2(a) và làm bài 2(b). - Cho 2 nhóm HS thi viết đúng nhanh tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS học thuộc lòng đoạn thơ: 14 dòng đầu. - Cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ. - HS gấp sách giáo khoa nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài. - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. Sửa lề ghi bằng bút chì. Bài 2: Điền vào chỗ trống r, d, gi. - Đại diện lên gắn phiếu. - Đọc to đoạn văn để hoàn thành. - Cả lớp sửa theo: + ... Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi... + ... Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều. Tiết 1: Chính tả(nghe - viết) Những hạt thóc giống I. Mục tiêu: - HS nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Những hạt thóc giống. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn như l/n; en/eng. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bút dạ - 3- 4 tờ phiếu in sẵn nội dung BT2a, 2b - Vở BTTV III. Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc HS viết bảng: ra vào, giữ gìn, con dao - GV nhận xét cho điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết - GV đọc bài viết trong SGK - GV chú ý những từ khó viết. - Gọi HS đọc đoạn viết - GV nhắc nhở HS quy tắc viết chính tả. - GV đọc từng câu - GV đọc lại toàn bài. - GV chấm chữ 7 bài. - GV nêu nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. - GVcho HS nêu yêu cầu của bài tập 2(a). - Phát phiếu to cho nhóm. - GV gọi HS nhận xét bài làm. Chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà chuẩn bị bài giờ sau và làm bài 2(b). - HS viết - HS nhận xét. - HS theo dõi - HS đọc - HS nghe. - HS viết bài vào vở. - HS soát lỗi. - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi. - Bài 2a: Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh các đoạn văn dưới đây: - HS đọc thầm đoạn văn - tìm từ - HS làm vở BT. - Đại diện lên dán phiếu. - Đọc to đoạn văn đã điền Chính tả(nghe - viết) Những hạt thóc giống I. Mục tiêu: 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài: "Những hạt thóc giống" 2. Làm đúng các bài tập phân biệt l/n; en/ eng. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bút dạ và phiếu khổ to. - Học sinh : Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Bài tập 2b - GV cho điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết - GV đọc toàn bài chính tả trong SGK. - Giáo viên đọc cho HS viết từ khó ra bảng con .GV nhắc lại HS cách trình bày. - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu( đọc 2 lượt) - GV đọc lại toàn bài chính tả. - GV chấm chữa 7 - 10 bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2 (trang 47) GV phát 3 tờ phiếu to cho 2 nhóm thi đua làm nhanh. - Công bố nhóm thắng cuộc và cho HS đọc lại 2 đoạn văn hoàn chỉnh. 4. Củng cố - dặn dò - Đánh giá tiết học. Nhắc về nhà làm bài tập 3 (trang 48). - 2 em lên bảng làm. - Nhận xét. - HS nghe. HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết. - Dõng dạc, truyền ngồi. - HS soát lại bài. HS từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau. - HS đọc yêu cầu của bài và đọc thầm đoạn văn, đoán chữ ở ô vuông. Đại diện lên gắn kết quả đúng. a) lời, nộp, này; làm, lâu; lòng, làm. b) chen; len; leng; len ; đen ; khen. Chính tả(nghe - viết) Người viết chuyện thật thà I. Mục tiêu: 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn: " Người viết truyện thật thà". 2. Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả. 3. Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s/x. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập. - Học sinh : Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Bài tập 2 - GV nhận xét, cho điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết - GV đọc toàn bài chính tả " Người viết truyện thật thà" - GV hỏi nội dung mẩu chuyện nói gì? - Giáo viên đọc một số từ cho HS viết từ khó ra bảng con: Ban - dắc; sắp lên xe. - GV đọc cho HS viết (nhắc nhở cách trình bày). - GV đọc toàn bài chính tả. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2 (tập phát hiện và sửa lỗi) - GV chấm 6 bài nêu nhận xét chung. Bài 3a (làm theo nhóm) 4. Củng cố - dặn dò - Đánh giá tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài để không viết sai. - Nhắc về nhà làm tiếp bài tập 3 - 1 HS đọc - 2 HS khác viết bảng lớp. - HS theo dõi ở SGK. - 1 HS đọc lại truyện. - ( Ban- dắc là 1 nhà văn nổi tiếng thế giới có tài tưởng tượng tuyệt vời khi sáng tác các tác phẩm văn học nhưng trong cuộc sống lại là 1 người rất thật thà, không bao giờ biết nói dối). - 1 em viết bảng lớp. - Cả lớp viết bảng con. - HS viết vào vở chính tả. - HS soát lại lỗi. - 1 HS đọc bài tập, lớp đọc thầm. - HS tự đọc bài, phát hiện lỗi chính tả trong bài của mình sau đó sửa từng lỗi viết sai. - Từng cặp HS đổi chéo bài để kiểm tra. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Chính tả(nhớ - viết) Gà trống và cáo I. Mục tiêu: 1. Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng đoạn trích trong bài thơ: "Gà trống và cáo". 2. Tìm đúng và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch (hoặc có vần ươn/ ương) để điền vào chỗ trống. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu bài tập 2a. - Băng giấy để chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên làm bài 2b.. - GV nhận xét cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết - GV nêu yêu cầu của bài và hỏi nội dung sau khi HS đọc thuộc bài thơ. - GV chốt lại : cách trình bày bài viết. - GV chấm chữa 6 - 7 bài và nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2(a) - GV dán 2 tờ phiếu cho 2 nhóm thi tiếp sức điền những từ đúng vào chỗ trống . - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3(b) - GV viết nghĩa lên bảng cho HS thì chơi "tìm từ nhanh". - GV nêu luật chơi. - Nhận xét bài làm chốt lời giải đúng. 4. Củng cố - dặn dò Tổng kết tiết học. Yêu cầu HS về làm tiếp bài 2b, 3a, vào vở BT. - 1 HS lên bảng làm. - 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS nêu nội dung bài. - HS đọc thầm lại đoạn thơ. - HS nêu cách trình bày bài thơ. - HS gấp SGK, viết đoạn thơ theo trí nhớ. - HS soát bài . - HS đọc yêu cầu bài. - HS thi - Đại diện từng nhóm đọc lại đoạn văn đã điền và nêu nội dung từng đoạn. - Lớp sửa theo lời giải đúng a. Trí tuệ - phẩm chất - trong lòng đất - chế ngự - chinh phục - vũ trụ - chủ nhân. - HS đọc yêu cầu BT. - 2 em lên bảng - thi đua. BT 3(b) - Vươn lên - Tưởng tượng. Chính tả(nghe - viết) Trung thu độc lập I. Mục tiêu: 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn trích trong bài thơ: Trung thu độc lập". 2. Tìm và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi (iên/yên/iêng) để điền vào thích hợp. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu to. - Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: BT 2b và 3a - Nhận xét - cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết - GV đọc đoạn văn cần viết. - GV đọc 1 số từ: thác nước, nông trường, mười lăm năm. - Nhận xét cách viết từ khó. - GV đọc từng câu hoặc bộ phận. - GV đọc từng câu hoặc bộ phận ngắn cho HS viết. - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Chấm chữa 6 bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2(a) GV nêu yêu cầu của bài. - Phát phiếu cho 3 nhóm. - Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3b: GV lựa chọn cho HS làm bài 3 phần b. - GV nhận xét và chốt lời giải đúng. 4. Củng cố - dặn dò Tổng kết tiết học. Yêu cầu HS về làm tiếp bài 2b, 3a. - Nhắc HS ghi nhớ những tiếng đã luyện tập để không viết sai chính tả. - 2 HS lên làm ở dưới bỏ vở để GV đi kiểm tra. - Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS nêu lại nội dung đoạn cần biết. - 1 HS viết bảng lớp - cả lớp viết bảng con. - HS gấp sách giáo khoa và viết vào vở chính tả. - HS ghi lỗi ra lề bằng bút chì. - HS nhắc lại. - Cho HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm lên gắn kết quả. a. Kiếm giắt - kiếm rơi - đánh dấu - kiếm rơi - làm gì - đánh dấu - kiếm rơi - đã đánh dấu. + HS làm vào vở và trả lời: điện thoại - nghiền - khiêng.

File đính kèm:

  • docChinh ta lop 4 Ky I.doc