Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt - Bài 1 (2 tiết): Biển báo hiệu giao thông đường bộ

Mục tiêu:

- HS biết thêm nội dung 12 biển báo hiệu GT phổ biến

- HS hiểu tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu GT

- HS biết nội dung các biển báo hiệu giao thông gần nhà, gần trường học thường gặp.

- Khi đi đường HS có ý thức chú ý đến các biển báo hiêu giao thông và chấp hành tốt qui định của biển báo.

II. Chuẩn bị:

 

doc13 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1240 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt - Bài 1 (2 tiết): Biển báo hiệu giao thông đường bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó cọc yên thấp, hạ yên xuống để em có thể chống chân xuống đất được... - HS tự trả lời HS thảo luận nhóm, cử đại diện nhóm lên trình bày. - Xe phải tốt( các ốc vít phải chặt, lắc không lung lay... - Có đủ các bộ phận phanh, đèn chiếu sáng, đèn phản quang. - Có đủ chắn bùn, chắn xích - Xe của trẻ em phải có vành nhỏ dưới 650 mm * Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Quan sát sơ đồ và thảo luận nhóm đôi, các nhóm ghi tóm tắt lên bảng: + không được lạng lách, đánh võng. + Không đèo nhau, đi dàng hàng ngang. + Không được đi vào đường cấm, đường ngược chiều. + Không buông thả hai tay hoặc cầm ô, kéo theo súc vật. - Đi bên tay phải, đi sát lề đường , nhường đường cho xe cơ giới. - Khi chuyển hướng phải giơ tay xin đường - Đi đêm phải có đèn phát sáng hoặc đèn phản quang. - Nên đội mũ bảo hiểm để đảm an toàn. - HS thực hành đi xe đạp an toàn trên sân trường. - HS khác xem và nhận xét bạn nào đi xe dạp an toàn và bạn nào đi xe đạp không an toàn Bài 4:(2 tiết) Lựa chọn đường đi an toàn I Mục tiêu: - HS biết giải thích điều kiện con đường an toàn và không an toàn - Biết căn cứ mức độ an toàn cửa con đường để có thể lập được con đường an toàn đi tới trường. - Lựa chọn con đường an toàn nhất để đến trường. - Có ý thức và thói quen chỉ đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn II. Chuẩn bị: - Một hộp phiếu có ghi nội dung thảo luận - Băng dính để đính, dán giấy lên tường, kéo. - Hai sơ đồ trên giấy cỡ lớn, thước để chỉ lên sơ đồ. - Giấy A4 phát cho các nhóm lớn Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS tiết 1 HĐ1: Ôn bài trước - Chia nhóm thảo luận. GV giới thiệu trong hộp có 4 phiếu gấp nhỏ và ghi kí hiệu ở ên ngoài: Phiếu A, phiếu B. Đại diện nhóm bốc thăm để thảo luận HĐ2: Tìm hiểu con đường đi an toàn - GV chia nhóm, mỗi nhóm một tờ giấy khổ to ghi ý kiến thảo luận của nhóm * Theo em con đường hay đoạn đường có điều kiện như thế nào là an toàn, thế nào là không an toàn cho người đi bộ và đi xe đạp. Tiết 2 HĐ3: Con đường an toàn đi đến trường - GV cho HS vẽ sơ đò con đường từ nhà đến trường( hoặc sơ đồ GV đã chuẩn bị nếu HS không vẽ được sơ đồ) - Gọi HS chỉ con đường an toàn, con đường không an toàn. GV kết luận và chỉ ra cho các em hiểu con đường nào là an toàn và khuyên các em nên chọn con đường đi đến trườmg an toàn dù phải đi hơi xa một tí nhưng an toàn. HĐ4: Hoạt động hổ trợ - GV cho HS tự vẽ con đường từ nhà đến trường. Xác định phải đi qua mấy điểm(đoạn đường) an toàn và mấy điểm không an toàn. GV hỏi thêm: Em có thể đi đường nào khác đến trường? Vì sao em không chọn đường đó? * Kết luận: Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp, các em cần lựa chọn con đường đi tới trường hợp lí và bảo đảm an toàn, ta chỉ nên đi theo con đường an toàn dù có phải đi xa hơn. Củng cố- Dặn dò: - Đánh giá kết quả học tập. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Yêu cầu HS nào đã được đi chơi bằng tàu, thuyền kể lại và cả lớp sưu tầm ảnh tàu, thuyền đi trên sông, trên biển. + Phiếu A: Em muốn đi ra đường bằng xe đạp, để đảm bảo an toàn em phải có những điều kiện gì? +Khi đi xe đạp ra đường, em cần thực hiện tốt những qui định gì để đảm bảo an toàn? - HS lên trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm lên nhận giấy thảo luận - Đại diện nhóm trình bày trước lớp Điều kiện con đường an toàn 1... 2... Điều kiện con đường không an toàn 1... 2... HS nhìn sơ đồ chỉ và nói con đường an toàn. - Trước khi vẽ HS cho biết nhà em ở đau, gần hay xa trường học - HS thực hành, mỗi em vẽ một sơ đồ. - HS trình bày sản phẩm trước lớp, HS ở cùng đường có thể nhận xét. Bài 5:( 2 tiết) Giao thông đường thuỷ và phương tiện giao thông đường thuỷ. I. Mục tiêu: - Hs biết mặt nước cũng là một loại đường giao thông. - HS biết tên gọi các loại phương tiện GTĐT. - HS biết các biển báo hiệu GT trên đường thuỷ. - Thêm yêu quý Tổ quốc vì biết có điều kiện phát triển GTĐT. - Có ý thức khi đi trên đường thuỷ củng phải đảm bảo an toàn giao thông. II. Chuẩn bị : - Mẫu 6 biển báo hiệu giao thông đường thuỷ.Bản đồ TN Việt Nam. - Sưu tầm nhiều hình ảnh đẹp về các phương tiện GTĐT. III. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 HĐ1: Ôn tập bài cũ, giới thiệu bài mới: - Gv nêu vấn đề: ở lớp ba chúng ta đã biết hai loại đường giao thông là GTĐB và GTĐS. - Ngoài hai loại đường này em nào biết người ta còn có thể đi lại bằng loại đường giao thông nào nữa? - GV sử dụng bản đồ để giới thiệu sông ngoài và đường biển nước ta. - GVkết luận ghi nhớ(SGK) HĐ2: Tìm hiểu về giao thông đường thuỷ. - Những nơi nào có thẻ đi lại trên mặt nước được? - GV: Tàu thuyền có thể đi từ tỉnh này đến tỉnh khác, nơi này đến nơi khác, vùng này đến vùng khác. - Người ta chia GTĐT làm hai loại: GTĐT nội địa và giao thông đường biển. * Chúng ta được học về GTĐT nội địa. + Kết luận: GTĐT ở nước ta rất thuận tiện vì có nhiều sông, kênh rạch. GTĐT là một mạng lưới GT quan trọng ở nước ta. Tiết 2 HĐ3: Phương tiện GTĐT nội địa. - GV hỏi: Có phải bất cứ ở đâu có mặt nước( sông suối, hồ, ao...)đều có thể đi lại được, trở thành đường giao thông? - Để đi lại trên đường bộ có các loại ô tô, xe máy, xe đạp, tàu hỏi,...Ta có thể dùng phương tiện này đi trên mặt nước được không? - Để đi lại trên mặt nước chúng ta cần có các phương tiện giao thông khác, Em nào biết đó là những phương tiện nào? * Đó là các phương tiện cơ giới chạy bằng động cơ có sức chở lớn đi nhanh là loại phương tiện nào? - Gv cho HS xem tranh ảnh về các phương tiện giao thông đường thuỷ. HĐ4: Biển báo hiệu GTĐT nội địa - Trên mặt nước cũng là phương tiện giao thông. Trên sông trên kênh... cũng có rất nhiều tàu thuyền đi lại ngược, xuôi, loại thô sơ có, cơ giới có. Vậy trên đường thuỷ có thể có tai nạn xảy ra không? - Em nào có thể nêu những điều không may xảy ra trên đường thuỷ? - Em nào đã nhìn thấy biển báo hiệu GTĐT, hãy vẽ lại biển báo đó? - Hôm nay chúng ta được học để nhận biết bước đầu 5 biển báo hiệu GTĐTcần biết. + Biển báo cấm đậu. + Biển báo cấm phương tiện xe thô sơ đi qua. + Biển báo cấm rẻ phải. + Biển báo được phép đỗ. + Biển báo phía trước có bến đò, bến phà. * Kết luận: Đường thuỷ cũng là loại đường giao thông, có rất nhiều phương tiện đi lại, do đó cần có chỉ huy giao thông để tránh tai nạn. * Củng cố - dặn dò: - Cho lớp hát bài: Con kênh xanh xanh. - HS nhắc lại các phương tiện giao thông đường thuỷ và các biển báo hiệu giao thông đường thuỷ. HS chú ý lắng nghe. HS trả lời - HS khác nhận xét. HS theo dõi. HS nhắc lại 2 em. - Người ta có thể đi trên mặt sông, trên hồ lớn, trên các kênh rạch... HS chú ý lắng nghe. HS nhắc lại. - Chỉ có những nơi mặt nước có đủ bề rộng , độ sâu cần thiết với độ lớn của tàu, thuyền và có chiều dài mới có thể trở thành GTĐT. HS trả lời. - Thuyền, bè, phà, ghe gắn máy, ca nô, tàu thuỷ, tàu cao tốc, sà lan,... - HS nêu tên từng loại phương tiện. HS trả lời. HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. HS chú ý lắng nghe. HS nhắc lại. HS cả lớp hát. - HS nhắc lại. Bài 6(2 tiết) An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng I. Mục tiêu: - HS biết các nhà ga, bến tàu, bến xe, bến phà, bến đò là các phương tiện giao thông công cộng đỗ đậu để đón khách, lên , xuống tàu, xe, đò, thuyền. - HS biết cách lên xuống tàu, xe, thuyền, ca nô một cách an toàn. - HS biết các quy định khi ngồi ô tô con , xe khách. - Có ý thức thực hiện đúng quy định khi đi trên các phương tiện GTCC để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh các nhà ga, bến tàu, bến xe. - Các hình ảnh người lên xuống tàu thuyền . - HS nhớ kể lại các chuyến đi chơi, tham quan trên các phương tiện GTCC. III. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 HĐ1: Khởi động ôn về GTĐT - GV nêu tình huống: + Đường thuỷ là loại đường như thế nào? + Đường thuỷ có ở đâu? +Trên đường thuỷ có những phương tiện GT nào hoạt động? + Trên đường tuỷ có cần thực hiện quy định về ATGT không, vì sao? + Bạn biết trên đường thuỷ có những biển báo hiệu nào? - GV nhận xét khen các em trả lời đúng. HĐ2: Giới thiệu nhà ga, bến tàu , bến xe. - GV hỏi HS: + Trong lớp ta, những ai được bố mẹ Cho đi xa, được đi ô tô khách, tàu hỏi hay tàu thuỷ? + Bố mẹ em đã đưa em đến đâu để mua được vé và lên tàu( hay ô tô)? + người ta gọi những nơi ấy bằng tên gì? - GV nhận xét kết luận SGK Tiết 2 HĐ3: Lên xuống tàu xe. - GV gọi HS đã được bố mẹ cho đi chơi xa, gợi ý để các em kể lại các chi tiết về lên xe, xuống xe, ngồi trên xe... - Đi xe ôtô con: xe đỗ bên đường thì lên xe phía nào? - Ngồi vào trong xe động tác đầu tiên phải nhớ là gì? - Gv cho HS xem ảnh người ngồi xe cài dây an toàn. - GV đặt các tình huống: + Nếu chăn nhau ai cũng vội vàng lên trước thì sao? + Nếu hấp tấp bước lên tàu, thuyền, không bám vịn thì sao? * Kết luận ghi nhớ(SGK) HĐ4: Ngồi trên tàu xe - Gọi HS kể về việc ngồi trên tàu, trên xe: + Có ghế ngồi không, có được đi lại không? + Có được quan sát cảnh vật bên ngoài không? - GV nêu các tình huống yêu cầu HS điền đúng sai. * Đi tàu chạy nhảy trên các toa, ra ngồi ở bậc lên xuống. * Đi tàu, ca nô đứng tựa ở lan can tàu, cuối nhìn xuống nước. * Đi ô tô buýt không cần bám vịn vào tay vịn. - GV kết luận SGK. IV. Củng cố - dặn dò: - HS nêu lại ghi nhớ - GV nhắc lại các quy định khi lên xuống tàu xe: + Lên xuống không chăn lấn xô đẩy, phải bám chắc thành, cửa hay tay vịn. + Phải tìm chỗ ngồi chắc chắn. + Không thò đầu, chân, tay ra ngoài thành xe tàu. HS trả lời , HS khác nhận xét. + Ở đâu có biển, sông , hồ, kênh rạch là có đường thuỷ. + Tàu tuyền, ca nô. + Có nhiều tàu thuyền qua lại, nếu không thực hiện Luật GT thì sẽ xảy ra tai nạn. - HS trả lời , HS khác nhận xét. + HS trả lời. + HS trả lời . HS kể lại các chi tiết GV đã gợi ý. - Phía hè đường. - Đeo dây an toàn. - HS xem ảnh. + Làm thuyền tròng trành dễ ngã. + Trượt ngã rỡituống nước. 3 HS nhắc lại. - HS trả lời. Hs khác nhận xét bổ sung. - HS điền đúng, sai. - 2 HS nhắc lại. - HS nhắc lại. - HS chú ý lắng nghe.

File đính kèm:

  • docGA An toan Giao thong Lop 4.doc
Giáo án liên quan