Giáo án lớp 4 môn Thể dục: Tiết 58: Môn thể thao tự chọn - Nhảy dây

I .Mục tiêu

 Thực hiện đúng động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân. Bước đầu biết cách thự chiện chuyền cầu bằng má trong bàn chân .

 Biết cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị- ngắm đích - ném bóng (không có bóng và có bóng)

 Biết cách thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trước chân sau.

  Hs thường xuyên luyện tập TDTT để nâng cao sức khỏe .

II. Địa điểm – phương tiện

Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập , đảm bảo an toàn tập luyện

Phương tiện : Mỗi HS chuẩn bị 1 dây nhảy, dụng cụ để ø tập môn tự chọn

III. Nội dung và phương pháp lên lớp

 

doc9 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 821 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Thể dục: Tiết 58: Môn thể thao tự chọn - Nhảy dây, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
là : 30 : 2 = 15 + Số thứ nhất là : 30 + 15 = 45 Đáp số : Số thứ hai : 15 Số thứ nhất : 45 - Củng cố tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . + Lắng nghe . - HS làm bài vào vở . - 1 HS làm bài trên bảng . + Giải : - Sơ đồ : ? + Gạo nếp : 540 kg + Gạo tẻ : ? + Hiệu số phần bằng nhau là : 4 - 1 = 3( phần ) + Số gạo nếp là : 540 : 3 = 180 ( kg ) + Số gạo tẻ là : 540 + 180 = 720 ( kg ) Đáp số : Gạo nếp : 180 kg Gạo tẻ : 720kg. + Nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Suy nghĩ và tự đặt đề bài sau đó giải đề toán - 1HS lên bảng dựa vào tóm tắt để đặt một đề bài và giải bài . * Đề : Một trang trại cây ăn quả trồng được số cây cam ít hơn số cây dứa là 170 cây . Biết rằng số cây cam bằng số cây dứa . Tính số mỗi loại * Giải : - Hiệu số phần bằng nhau là : 6 - 1 = 5 ( phần ) - Số cây cam là : 170 : 5 = 34 ( cây ) - Số cây dứa là : 170 + 34 = 204 ( cây ) Đáp số : - Cây cam : 34 cây Cây dứa : 204 cây -Học sinh nhắc lại nội dung bài. -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại HS:G HS:Y HS: G HS:G HS:Y HS:G HS:G Khoa học (Tiết 58) NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT I.Mục tiêu Ø Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. GDKNS: + Kĩ năng hợp tác trong nhóm nhỏ + Kĩ năng trình bày sản phẩm thu thập được và các thông tin của chúng Ø Ứng dụng nhu cầu về nước của thực vật trong trồng trọt. Thông qua bài học GDcho HS biết hợp tác trong nhóm và trình bày thông tin thu thập . II.Đồ dùng dạy học + Tranh minh hoạ trang 116 , 117 SGK - HS sưu tầm tranh ảnh , cây thật sống ở những nơi khô hạn , nơi ẩm ướt và sống dưới nước . - Giấy khổ to và bút dạ . III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ Hoạt động mở đầu (5’) Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Gọi 2HS lên bảng trả lời nội dung câu hỏi . - Thực vật cần gì để sống ? - Hãy mô tả cách làm thí nghiệm để biết cây cần gì để sống ? -GV nhận xét và cho điểm HS. * Giới thiệu bài: - Từ xa xưa ông cha ta đã đúc kết rắng : nhất nước nhì phân, tam cần tứ giống. Nhu cầu về nước của thực vật được đặt lên hàng đầu . Nước có vai trò rất quan trọng trong đời sống của thực vật. Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu điều đó. Các hoạt động cơ bản (30’) * Hoạt động 1: Mỗi loài thực vật có nhu cầu về nước khác nhau (GDKNS: Kĩ năng trình bày sản phẩm thu thập được và các thông tin của chúng) - Cách tiến hành : - GV kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh cây thật của HS . - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 HS. - Phát giấy khổ to và bút dạ cho từng nhóm HS. - Yêu cầu HS phân loại tranh ( ảnh ) về các loại cây thành 4 nhóm: cây sống ở nơi khô hạn, cây sống ở nơi ẩm ướt, cây sống dưới nước, cây sống cả trên cạn và cả dưới nước . - GV đi giúp đỡ từng nhóm , hướng dẫn học sinh chia giấy làm 3 cột và có tên của mỗi nhóm . Nếu học sinh biết thêm loài cây nào đó mà không sưu tầm được tranh thì viết tên cây đó vào nhóm của nó . - Gọi đại diện HS trình bày yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung . - Nhận xét , khen ngợi những học sinh có hiểu biết , ham đọc sách để biết được những loài cây lạ . + Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của các loài cây ? - Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 116, SGK - GV kết luận: Để tồn tại và phát triển các loại thực vật đều phải cần có nước. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được khô hạn. Cây sống ở nơi ưa ẩm hay khô hạn cũng đều phải hút nước có trong đất để nuôi cây, dù rằng lượng nước này là rất ít ỏi, nhưng phù hợp với nhu cầu của nó. * Hoạt động 2: Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây - Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 117, SGK và trả lời câu hỏi . - Mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ? - Vào giai đoạn nào thì cây lúa cần nhiều nước? - Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm đòn , cây lúa lại cần nhiều nước ? - Em còn biết những loại cây nào mà ở giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau ? + GV kết luận : - Cùng một loại cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. Ngoài ra khi thơì tiết thay đổi, nhu cầu về nước của cây cũng thay đổi. Vào những ngày nắng nóng , lá cây thoát nhiều hơi nước hơn nên nhu cầu nước của cây cũng cao hơn . Biết được những nhu cầu về nước của cây để có chế độ tưới tiêu hợp lí cho từng loại cây vào thời kì phát triển của cây mới có thể đạt năng suát cao . (GDKNS: Kĩ năng làm việc theo nhóm ) Hoạt động nối tiếp (2’) : - Gọi 2 HS đọc lại mục bạn cần biết trang 117, SGK. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học chuẩn bị cho bài sau . -HS trả lời. -HS lắng nghe. - Các nhóm trưng bày các loại cây đã sưu tầm được . - Hoạt động theo nhóm theo sự hướng dẫn của GV. - Cùng nhau phân loại cây trong tranh ( ảnh ) và dựa vào những hiểu biết của mình để tìm thêm các loại cây khác . - 2 nhóm HS dán phiếu lên bảng giới thiệu với cả lớp loài cây mà nhóm mình sưu tầm được. Các nhóm khác bổ sung . - Nhóm cây sống dưới nước: bèo, rong, rêu, tảo, khoai nước, đước, chàm, cây bụt mọc, vẹt, sú rau muống, rau rút ,... - Nhóm cây sống ở nơi khô hạn : xương rồng , thầu dầu, dứa, hành tỏi, thuốc bỏng, lúa nương, thông, phi lao . - Nhóm cây sống nơi ấm ướt: khoai môn, rau rệu, rau má, thài lài, bóng nước, ráy , rau cỏ bợ cói, lá lốt, rêu , dương xí ,... - Nhóm cây vừa sống trên cạn và vừa sống dưới nước: rau muống, dừa, cây lưỡi mác, cỏ ,... - Các loài cây khác nhau thì có nhu cầu về nước khác nhau , cây có chịu được khô hạn, có cây lại ưa ẩm ướt có cây lại vùa sống ở nước lại vừa sống được ở cạn . + Lắng nghe . + HS quan sát thảo luận trả lời câu hỏi : -Hình 2: Ruộng lúa vừa mới cấy trên các thửa ruộng của bà con nông dân đang làm cỏ cho lúa Bề mặt ruộng lúa chứa rất nhiều nước - Hình 3. - Lúa đã chín vàng , bà con nông dân đang gặt lúa . Bề mặt ruộng lúa khô . + Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới cấy đến lúc uốn câu vào hạt . - Giai đoạn mới cấy cần nhiều nước để sống và phát triển , giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để tạo hạt . - Cây ngô : lúc ngô nảy mầm đến lúc ra hoa cần có đủ nước nhưng đến lúc bắt đầu vào hạt thì không cần nước . -Cây rau cải : rau xà lách , xu hào cần phải có nước thường xuyên . - Các loại cây ăn quả lúc còn non để cây sinh trưởng và phát triển tốt cần tưới nước thường xuyên nhưng đến khi quả chín cây cần ít nước hơn . - Cây mía từ khi trồng ngọn cũng cần tưới nước thường xuyên , đến khi mía bắt đầu có đốt và lên luống thì không cần tưới nước nữa . + Khi thời tiết thay đổi, nhất là khi trời nắng , nhiệt độ ngoài trời tăng cao cũng cần phải tưới nhiều nước cho cây . + Lắng nghe . - HS đọc -HS cả lớp . HS:G HS:Y HS: G HS:G HS:Y HS:G HS:Y HS:Y HS:G HS:G Địa lí (Tiết 29) THÀNH PHỐ HUẾ I.Mục tiêu Ø Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế : + Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn . + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch Ø Chỉ được Thành phố Huế trên bản đồ ( lược đồ ) Ø Tự hào về TP Huế (được công nhận là Di sản Văn hóa thế giới từ năm 1993). II.Chuẩn bị -Bản đồ hành chính VN. -Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế. III.Hoạt động trên lớp Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hỗ trợ Hoạt động mở đầu (5’)Ổn định: Hát KTBC : -Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến tham quan miền Trung? -Vì sao ở các tỉnh duyên hải miền Trung lại có các nhà máy sản xuất đường và sửa chữa tàu thuyền? -Nêu thứ tự các công việc trong sản xuất đường mía. GV nhận xét ghi điểm. Giới thiệu bài: Ghi tựa Các hạot động cơ bản (30’) Hoạt động 1/.Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ : *Hoạt động cả lớp và theo cặp: -GV yêu cầu 2 HS tìm trên bản đồ hành chính VN kí hiệu và tên TP Huế. Nếu có điều kiện về thời gian và nhận thức của HS về địa điểm của tỉnh (TP) nơi các em sống trên bản đồ thì GV yêu cầu HS xác định vị trí tỉnh (TP) của các em rồi từ đó nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế. -GV yêu cầu từng cặp HS làm các bài tập trong SGK. +Con sông chảy qua TP Huế là Sông gì? +Huế thuộc tỉnh nào? +Kể tên các công trình kiến trúc cổ kính của Huế. -GV nhận xét và bổ sung thêm: +Phía tây, Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn, phía đông nhìn ra cửa biển Thuận An. +Huế là cố đô vì là kinh đô của nhà Nguyễn từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ). -GV cho HS biết các công trình kiến trúc và cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan, tìm hiểu Huế. Hoạt động 2/.Huế- Thành phố du lịch : *Hoạt động nhóm: -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi +Em hãy cho biết nếu đi thuyền xuôi theo sông Hương, chúng ta có thể tham quan những địa điểm du lịch nào của Huế? +Em hãy mô tả một trong những cảnh đẹp của TP Huế. -GV cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Mỗi nhóm chọn và kể về một địa điểm đến tham quan. Nên cho HS mô tả theo ảnh hoặc tranh. GV có thể cho kể thêm một số địa điểm tham quan ở Huế (tùy theo khả năng của HS). -GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế: Sông Hương chảy qua TP, các khu vườn sum suê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; Thêm nét đặt sắc về văn hóa, làng nghề, văn hóa ẩm thực. Hoạt động 3: Củng cố : -GV cho 3 HS đọc phần bài học. -GV cho HS lên chỉ vị trí TP Huế trên bản đồ và nhắc lại vị trí này. -Yêu cầu HS giải thích vì sao Huế trở thành TP du lịch. Hoạt động nối tiếp (2’) -Nhận xét tiết học. -Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Thành phố Đà Nẵng” -HS hát. -HS trả lời. -HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe -HS tìm và xác định . -HS làm từng cặp. +Sông Hương . +Tỉnh Thừa Thiên. +Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, Lăng Tự Đức, -HS trả lời . +Lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, khu Kinh thành Huế, cầu Tràng Tiền,chợ Đông Ba -HS mô tả . -HS mỗi nhóm chọn và kể một địa điểm . -HS đọc . -HS trả lời . -Cả lớp . HS:G HS:Y HS: G HS:G HS:Y HS:G

File đính kèm:

  • docThứ năm (3).doc