Giáo án lớp 4 môn Tập đọc - Tiết 59: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất

Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

* HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK).

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK)

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ và tên tiếng nước ngoài: Xê - vi - la, Tây Ban Nha, Ma - gien - lăng, Ma tan , .

- Học thuộc lòng hai đoạn cuối bài.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Ma - tan, sứ mạng,.

KNS: - Giao tiếp, trình bày suy nghĩ, ý tưởng.

 

doc38 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 692 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Tập đọc - Tiết 59: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộ dài đoạn thẳng AB. HĐ2. Giới thiệu cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK. + Hướng dẫn HS gióng cọc tiêu trên sân trường. b) Thực hành: Bài 1: - HS làm việc theo nhóm. - Giao việc cho từng nhóm: - Nhận xét bài làm HS. Bài 2: - Hướng dẫn HS bước đi trên sân trường 10 bước. - Dùng kí hiệu làm dấu chỗ xuất phát và chỗ đích đến. - Nêu ước lượng độ dài của đoạn vừa bước. - HS dùng thước dây đo lại và so sánh với kết quả ước lượng. 3.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét bài bạn. - Lắng nghe giới thiệu bài. - HS quan sát nghe GV hướng dẫn. - Thực hành đo độ dài đoạn thẳng AB. - Đọc k/quả độ dài đoạn AB trên thước. - HS quan sát nghe GV hướng dẫn. - Thực hành dùng cọc tiêu gióng thẳng hàng trên mặt đất. Bài 1: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - HS tiến hành chia nhóm và thực hiện nhiệm vụ của nhóm. - Nhóm 1: Đo chiều dài lớp học. - Nhóm 2: Đo chiều rộng lớp học. - Nhóm 3: Đo khoảng cách giữa 2 cây ở sân trường - Cử thư kí ghi kết quả về độ dài của mỗi kích thước vào tờ phiếu bài tập 1. - Cử đại diện đọc kết quả đo. Bài 2: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe GV hướng dẫn. - Lần lượt từng HS 10 bước trên sân trường. - Nêu kết quả ước lượng. - Dùng thước kiểm tra lại và đọc kết quả so sánh với kết quả ước lượng. - Nhận xét bài bạn. - HS nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại Thể dục Tiết 60. Bài thể dục tự chọn GV bộ môn soạn bài GIÁO DỤC TẬP THỂ I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần. - Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. - Phương hướng tuần tới II. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- GV yêu cầu lớp trưởng, lớp phó... nhận xét các hoạt động trong tuần qua 2- Yêu cầu các em nêu ý kiến : - Về học tập, nề nếp - Rèn chữ - giữ vở - Kiểm tra các chuyên hiệu * GV nhận xét chung: - Nhìn chung các em có ý thức thực hiện tốt các quy đinh của Đội,trường, lớp - Các em đã có ý thức chăm sóc cây xanh trong lớp, vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Khăn quàng, . - Đồng phục đúng quy định. 3- Phương hướng tuần 31: - Khăn quàng - Các em học khá, giỏi giúp đỡ thêm cho các em chưa giỏi. - Giữ vệ sinh lớp học sân trường sạch sẽ. - Tiếp tục rèn chữ - giữ vở. - Ôn tập các bài múa hát tập thể. - Kiểm tra chéo vệ sinh cá nhân: tóc, móng tay... - Tiếp tục chăm sóc cây xanh trong và ngoài lớp tốt hơn. - HS nhận xét - Ý kiến cácem - Nhận xét các hoạt động vừa qua - HS lắng nghe - Cả lớp cùng thực hiện. GIÁO ÁN 7 BUỔI/ TUẦN 30 Thứ ba, ngày 3 tháng 4 năm 2012 Tiết 1 Môn: Tiếng Anh GV bộ môn soạn bài Tiết 2 Môn: Tiếng Việt Bài: Ôn tập vê dấu câu I.Mục tiêu: - Củng cố cho HS về dấu chấm cảm. - Thể loại câu cảm. Biết đặt câu cảm với nhiều thái độ khác nhau II.Đồ dùng dạy – học: - Phiếu bài tập, Bảng nhóm III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoat động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đặt câu kể, câu hỏi 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: (trang 81) - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV chia nhóm đọc bài - Giải nghĩa từ Bài 2:(trang 82) - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV cho HS làm bài vào phiếu. Dãy 1: câu a, b, c Dãy 2: câu d, e, g Bài 3:(trang 82, 83) - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu cần có trong từng câu 3. Củng cố dặn dò: HS đọc lại bài - 2 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét bài bạn. - Lắng nghe giới thiệu bài. Bài 1: (trang 81) HS đọc bài: Chinh phục đỉnh Ê – vơ rét HS đọc theo nhóm từng đoạn của bài Đoạn 1: Theo tin từ Nê-pan cao 8848 mét Đoạn 2: Đoàn leo núi 20 độ C Đoạn 3: Khi lên đến 60 ngày Đoạn 4: Theo kế hoạch hết bài Bài 2:(trang 82) Các câu trả lời đúng a) Bùi Văn Ngợi, Phan Thanh Nhiên, Nguyễn Mậu Linh b) 22 – 5 - 2008 c) 8848 mét d) Leo lên dốc băng, vượt qua sông băng, trong điều kiện thới tiết cực kì khắc nghiệt. e) Câu cảm g) Để bộc lộ cảm xúc vui mừng, thán phục của người viết. HS trình bày miệng trước lớp. Bài 3:(trang 82, 3) - HS đặt câu theo lời của mình. a) Quả thật tuyệt vời! b) Ôi! Họ tài thật! c) Chà ! căng thăng nhỉ! Tiết 3 Môn: Tiếng Việt Bài: Bài văn miêu tả con vật I.Mục tiêu: - Củng cố cho HS về cấu tạo bài văn miêu tả con vật. - Biết một số từ ngữ dùng để miêu tả ngoại hình và hoạt động con vật. II.Đồ dùng dạy – học: - Phiếu bài tập, Bảng nhóm III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoat động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc lại dàn ý miêu tả con vật đã hoàn chỉnh lại ở nhà - GV chấm bài ch HS 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: (trang 83) - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV chia nhóm đọc bài - Giải nghĩa từ Bài 2:(trang 84) - Yêu cầu HS đọc đề bài. +Ngoại hình của con vật có những bộ phận nào? +Con vật thường có những hoạt động quen thuộc nào? - GV cho HS làm bài vào vở 3. Củng cố dặn dò: - HS đọc lại bài - Về nhà viết lại bài văn tả con vật mà mình đã quan sát và trình bày ở lớp. - 2 HS đọc bài. - Nhận xét bài bạn. - Lắng nghe giới thiệu bài. Bài 1: (trang 83) HS đọc bài: Chinh phục đỉnh Ê – vơ rét HS đọc theo nhóm từng đoạn của bài Đoạn 1: Chó vẫy đuôi thể hiện điều gì? Đoạn 2: Vì sao trời nóng chó thở dốc và thè lưỡi ra? Đoạn 3: Vì sao Mèo đi lại không phát ra tiếng động Đoạn 4: Vì sao thỏ phải nhảy chứ không đi lại bình thường Bài 2:(trang 82) - HS nêu tên con vật mà mình đã quan sát. - HS làm bài vào vở - HS trình bày miệng trước lớp. Thứ năm, ngày 5 tháng 4 năm 2012 Tiết 1 Môn: Toán Bài: Ôn tập I.Mục tiêu: - Củng cố cho HS về cộng, trừ, nhân, chia phân số. - Củng cố về giải toán theo các dạng vừa học. II.Đồ dùng dạy – học: - Phiếu bài tập, Bảng nhóm III.Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm bài 4 - GV chấm bài cho HS 2.Bài mới: Hướng dẫn HS ôn bài *Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số Bài toán 1: Tổng của hai số là 90. Số thứ nhất bằng số thứ hai. Tìm hai số đó. +Tổng của hai số là bao nhiêu? +Tỉ số của hai số như thế nào? - GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán. *Dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số - GV hướng dẫn tương tự Bài toán 2: Hiệu của hai số là 33. Số thứ nhất bằng số thứ hai. Tìm hai số đó. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. - HS làm bảng lớp Bài toán 1: - Vẽ sơ đồ Tổng số phần bằng nhau là: 8 + 7 = 15 phần Số thứ nhất là: 90 : 15 x 7 = 42 Số thứ hai là: 90 – 42 = 48 Bài toán 2 Giải - HS nêu yêu cầu bài - Vẽ sơ đồ Hiệu số phần bằng nhau là: 8 - 5 = 3 phần Số thứ nhất là: 33 : 3 x 8 = 88 Số thứ hai là: 88 - 33 = 55 Tiết 2 Môn: Toán Bài: Ôn tập I.Mục tiêu: - Củng cố cho HS về cộng, trừ, nhân, chia phân số. - Biết ứng dụng tỉ lệ bản đồ vào giải toán. II.Đồ dùng dạy – học: - Phiếu bài tập, Bảng nhóm III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm bài 4 - GV chấm bài ch HS 2.Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1( trang 85): - Yêu cầu HS nêu cách tính? - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (Trang 85): - GV hướng dẫn cách làm. - GV hướng dẫn HS tìm các bước giải +Tỉ lệ trong bài như thế nào? Bài tập 3 (Trang 85): - GV hướng dẫn HS cách làm. - Em có nhận xét gì về tỉ số trong các ô? - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4( Trang 85): - Yêu cầu HS đọc bài và hướng dẫn tìm hiểu bài +Bài toán cho hình gì? Độ dài từng cạnh như thế nào? +Bài toán yêu cầu tìm gì? - GV chấm bài cho HS 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. - HS làm bảng lớp Bài tập 1( trang 85): - HS làm bảng con theo dãy bàn Bài tập 2( Trang 85): Giải - HS nêu yêu cầu bài - Tỉ lệ 1 : 500 - HS thi đua tiếp sức + 1mm ứng với độ dài thật 500mm + 1cm ứng với độ dài thật 500cm + 1m ứng với độ dài thật 500m + 1dm ứng với độ dài thật 500dm Bài tập 3( Trang 85): - HS nêu yêu cầu. - Làm bài vào piếu bài tập Bài tập 4( Trang 85): - HS đọc đề bài - Giải bài vào vở Độ dài đáy hình bình hành là: (12 : 4) x 3 = 9 (cm) Diện tích miếng bìa đó là: 12 x 9 = 108 Tiết 3 Môn: Toán Bài: Ôn tập I.Mục tiêu: - Củng cố về tỉ lệ bản đồ. - Biết ứng dụng tỉ lệ bản đồ vào giải toán. II.Đồ dùng dạy – học: - Phiếu bài tập, Bảng nhóm III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm bài 4 - GV chấm bài ch HS 2.Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1( trang 86): - Tỉ lệ trong bài là bao nhiêu? - Yêu cầu HS nêu cách tính? - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (Trang 87): - GV hướng dẫn cách làm. - GV hướng dẫn HS tìm các bước giải +Tỉ lệ trong bài như thế nào? a)Muốn tìm độ dài thật của sân trường ta làm như thế nào? b) GV hướng dẫn tương tự câu a) Bài tập 3 (Trang 87): - GV hướng dẫn HS cách làm. - Em có nhận xét gì về tỉ số trong bài? - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4( Trang 87): - Yêu cầu HS đọc bài và hướng dẫn tìm hiểu bài +Các hình có mối liện hệ với nhau như thế nào? - GV chấm bài cho HS 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. - HS làm bảng lớp Bài tập 1( trang 85): - Tỉ lệ 1: 1000 - HS làm bảng con theo dãy bàn 2mm nối với 2000mm 4cm nối với 4000cm 5mm nối với 5000mm 3dm nối với 3000dm 1m nố với 1000m Bài tập 2( Trang 87): Giải - HS nêu yêu cầu bài - Tỉ lệ 1 : 5000 - HS làm vào vở a)2cm = 200m Độ dài thật của sân trường là: 200 x 5000 = 1 000 000 m b) Độ dài đo đực của quãng đường AB là: 1 000 000 : 5 = 200 000 km = 20 cm Bài tập 3( Trang 87): - HS nêu yêu cầu. - Làm bài vào vở, sữa bài trên bảng lớp Giải Chiều dài thật của quãng đường Hà Nội - Hải Phòng là: 102 x 1 000 000 = 102 000 000 (mm) = 102 km Bài tập 4( Trang 87): - HS đọc đề bài - HS thi đua nhóm Hình D Ban giám hiệu duyệt Tổ trưởng chuyên môn duyệt 2/4/2012

File đính kèm:

  • docGIAO A LOP 4 TUAN 30 CKTKN KNS 7 BUOI.doc
Giáo án liên quan