Giáo án lớp 4 Môn: Tập đọc - Tiết 39: Bốn anh tài (tiếp theo)

.MỤC TIÊU:

-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung cu chuyện.

-Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh họa bài đọc trong SGK

-Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III.KIỂM TRA BÀI CŨ:

2-3 HS ĐTL bài thơ “Chuyện cổ tích về loài người”, trả lời các câu hỏi trong SGK

 

doc21 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 964 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Môn: Tập đọc - Tiết 39: Bốn anh tài (tiếp theo), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh họa một số nét đổi mới ở địa phương em -Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu. III.KIỂM TRA BÀI CŨ: Không kiểm tra IV.GIẢNG BÀI MỚI: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB 35 *Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - 1 HS đọc nội dung BT1 - HS làm bài - GV giúp HS nắm dàn ý bài giới thiệu Bài tập 2: * Xác định yêu cầu của đề bài - HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV phân tích đề, giúp HS nắm vững yêu cầu, tìm được nội dung cho bài giới thiệu. - HS trình bày * HS thực hành giới thiệu về những đổi mới của địa phương: - HS thực hành - HS thi - GV nhận xét - Cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài cá nhân, đọc thầm, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi. - HS tiếp nối nhau nói nội dung các em chọn giới thiệu - Thực hành giới thiệu trong nhóm - Thi giới thiệu trước lớp - Cả lớp bình chọn người giới thiệu địa phương mình tự nhiên,chân thực, hấp V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em. Thứ sáu ngày 16 tháng 1 năm 2009 Môn: Toán Tiết100 : PHÂN SỐ BẰNG NHAU. I.MỤC TIÊU: Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hai băng giấy như bài học SGK III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -2 HS đồng thời làm biến đổi bài 3,4/ 110. IV.GIẢNG BÀI MỚI: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB *HĐ1: Nhận biết hai phân số bằng nhau. A/ Hoạt động với đồ dùng trực quan: GV đưa ra 2 băng giấy bằng nhau và yêu cầu HS nhận xét 2 băng giấy. Băng giấy thứ nhất được chia làm mấy phần, băng giấy thứ hai được chia làm mấy phần. So sánh phần tô màu của hai băng giấy. KL:3/4 = 6/8 B/ Nhận xét: GV nêu vấn đề và hỏi HS : làm thế nào để từ phân số 3/4 ta có được phân số 6/8, từ phân số 6/8 có được phân số3/4 *KL: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một STN khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. -Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho 1 STN khác 0 thì sau khi chia ta được 1 phân số bằng phân số đã cho. -HS trả lời -2 HS nêu. -HS thảo luận và phát biểu ý kiến. -HS nhắc lại *HĐ2: Luyện tập thực hành Bài 1: -1 HS đọc đề. -BT yêu cầu gì? -HS làm bài. -GV theo dõi và nhận xét. -2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Nêu lại tính chất cơ bản của phân số. -Chuẩn bị: Rút gọn phân số. -Tổng kết giờ học. Tiết 20: ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I.MỤC TIÊU: -Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sơng ngịi của đồng bằng Nam Bộ: +Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sơng Mê Kơng và sơng Đồng Nai bồi đắp. +Đồng bằng Nam Bộ cĩ hệ thống sơng ngịi, kênh rạch chằng chịt. Ngồi đất phù sa màu mỡ, đồng bằng cịn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo. -Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ , sơng Tiền, sơng Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. -Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sơng lớn của đồng bằng Nam Bộ: sơng Tiền, sơng Hậu. *HS khá, giỏi: +Giải thích vì sao ở nước ta sơng Mê Kơng lại cĩ tên là sơng Cửu Long: do nước sơng đổ ra biển qua 9 cửa sơng. +Giải thích vì sao ở đồng bằng người dân khơng đắp đê ven sơng: để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam -Lược đồ tự nhiên đồng bằng Nam Bộ(phóng to) III.KIỂM TRA BÀI CŨ: IV.GIẢNG BÀI MỚI: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB 15’ *Họat động 1:ĐỒNG BẰNG LỚN NHẤT CỦA NƯỚC TA _Yêu cầu quan sát lược đồ địa lý tự nhiên Việt Nam,thảo luận cặp đôi 1.Đồng bằng Nam Bộï do những sông nào bồi đắp ? 2.Em có nhận xét gì về diện tích đồng bằng Nam Bộ (so sánh với diện tích đồng bằng Bắc Bộ) 3.Kể tên 1 số vùng trũng do ngập nước thuộc đồng bằng Nam Bộ _Quan sát lược đồ địa lý tự nhiên Việt Nam ,thảo luận cặp đôi 1.Đồng bằng Nam Bộ do phù sa của hệ thống sông MêKông và sông Đồng Nai bồi đắp 2.Đồng bằng Nam Bộ có diện tích lớn nhất nưỡc ta (diện tích gấp khỏang 3 lần đồng bằng Bắc Bộ) 3.Một số vùng trũng do ngập nước là :Đồng Tháp Mười ,Kiên Giang,Cà Mau 4.Ở đồng bằng Nam Bộ có đất phù sa .Ngoài ra đồng bằng còn có đất chua và đất mặn _Học sinh dưới lớp lắng nghe,nhận xét, bổ sung. _Học sinh quan sát ,tổng hợp ý kiến,hòan thiện sơ đồ 15’ *Họat động 2:MẠNG LƯỚI SÔNG NGÒI ,KÊNH RẠCH CHẰNG CHỊT _Yêu cầu thảo luận nhóm 1.Nêu tên 1 số sông lớn ,kênh rạch ở đồng bằng Nam Bộ 2.Hãy nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi ,kênh rạch đó _Từ những đặc điểm về sông ngòi ,kênh rạch như vậy em có thể suy ra được những gì về đặc điểm đất đai của đồng bằng Nam Bộ 1.Sông lớn của đồng bằng Nam Bộ là : Sông Mê Kông ,sông Đồng Nai,Kênh Rạch Sỏi,kênh Phụng Hiệp,kênh Vĩnh Tế 2.Ở đồng bằng Nam Bộ có nhiều sông ngòi ,kênh rạch nên mạng lưới sông ngòi kênh rạch rất chằng chịt và dày đặc _3-4 Hs trả lời +Đất ở đồng bằng Nam bộ là đất phù sa vì có nhiều sông lớn bồi đắp +Đất ở đồng bằng Nam Bộ thích hợp tròng lúa nước ,giống như đồng bằng Bắc Bộ +Đất ở đồng bằng Nam Bộ rất màu mỡ +Nêu tên 1 vài con sông lớn ở đồng bằng Nam Bộ V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: _Yêu cầu HS ghi nhớ _Sưu tầm tranh ảnh về nhà ở,trang phục,lễ hội ở Nam Bộ Thứ sáu ngày 16 tháng 1 năm 2009 Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết 20: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG I.MỤC TIÊU: -Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. -Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. -Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ, bài thơ về người lao động. III.KIỂM TRA BÀI CŨ: IV.GIẢNG BÀI MỚI: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB *Hoạt động 1:BÀY TỎ Ý KIẾN - Yêu cầu các nhóm thảo luận cặp đôi, nhận xét và giải thích về các ý kiến, nhận định sau : Với mọi người lao động, chúng ta đều phải chào hỏi lễ phép. Giữ gìn sách vở, đồ dùng và đồ chơi. Những người lao động chân tay không cần phải tôn trọng như những người lao động khác. Giúp đỡ người lao động mọi lúc mọi nơi. e.Dùng hai tay khi đưa và nhân vật gì với người lao động. - Tiến hành thảo luận cặp đôi. - Đại diện các cặp đôi trình bày kết quả. Câu trả lời đúng : Đúng. Vì dù là người lao động bình thường nhất, họ cũng đáng được tôn trọng. Đúng. Vì các sản phẩm đó đều do bàn tay của những người lao động làm ra, cũng cần phải được trân trọng. Sai. Bất cứ ai bỏ sức lao động re để làm ra cơm ăn, áo mặc, của cải cho xã hội thì cũng đều cần tôn trọng như nhau. Sai. Vì có những công việc không phù hợp với sức khỏe và hoàn cảnh của mình. Đúng. Vì như vậy thể hiện sự lễ phép, tôn trọng người lao động. *Hoạt động 2:TRÒ CHƠI “Ô CHỮ KÌ DIỆU” - GV phổ biến luật chơi : + GV sẽ đưa ra 3 ô chữ, nội dung có liên quan đến một số câu ca dao, tục ngữ hoặc những câu thơ, bài thơ nào đó. + HS chia làm 2 dãy, ở mỗi lượt chơi, mỗi dãy sẽ tham gia đoán ô chữ. + Dãy nào sau 3 lượt chơi, giải mã được nhiều ô chữ hơn sẽ là dãy thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS chơi thử. - GV tổ chức cho HS chơi. * Nội dung chuẩn bị của GV 1. Đây là bài ca dao ca ngợi những người lao động này : “Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần” Đây là bài thơ nổi tiếng của nhà thơ Tố Hữu, nội dung nói về người lao động mà công việc luôn gắn với tiếng chổi tre. Vì lợi ích mười năm phải trồng cây Vì lợi ích trăm năm trồng người Đây là câu nói nổi tiếng của Hồ Chủ Tịch về người lao động nào ? 4. Đây là người lao động luôn phải đối mặt với hiểm nguy, những kẻ tội phạm. Ô chữ cần đoán N Ô N G D Â N (7 chữ cái) L A O C Ô N G (7 chữ cái) G I Á O V I Ê N (8 chữ cái) C Ô N G A N ( 6 chữ cái ) V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Thứ sáu ngày 16 tháng 1 năm 2009 TIẾT 20 – TUẦN 20 1.Oån định tổ chức. 2.Tiến hành buổi sinh hoạt: a/Nhận xét ưu – khuyết điểm trong tuần và kế hoạch tuần tới. *Lớp trưởng điều kiền lớp báo cáo hoạt động tuần vừa qua: -Lần lượt các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ. -Lớp trưởng nhận xét chung. *GV nhận xét tuần qua: -Đa số các em thực hiện tốt nhiệm vụ trong tuần. -Còn một số em thực hiện nhiệm vụ của tuần không tốt như còn vi phạm các lỗi như: đồng phục, đi học không đúng giờ, truy bài còn lộn xộn, trực nhật chậm . -Hoàn thành tốt hồ sơ sổ sách Đội. *GV triển khai kế hoạch tuần tới. -Hoàn thành không gian học tập với chủ điểm : TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO. -Thi đua kể truyện, đọc thơ, văn, nói về anh bộ đội cụ Hồ. - Sơ kết thi đua đợt 2. -Thực hiện tốt phong trào “Hát hay – Múa đẹp” -Nhắc nhở học sinh vui Tết lành mạnh , an toàn và tiết kiệm. Tuyệt đối không được đốt pháo nổ. c/Oân phần nghi thức đội và các bài múa: -Học sinh xuống sân tập múa bài NGÀY VUI MỚI -Tập một số động tác nghi thức Đội. 3/Dặn dò: -Các em cần thực hiện tốt các nhiệm vụ trong tuần tới .

File đính kèm:

  • docLop 4 Tuan 20 CKTKN.doc
Giáo án liên quan