Giáo án lớp 4 môn Tập đọc - Tiết 12: Luyện phát âm và viết đúng hai phụ âm đầu l-N

I.Mục tiêu:

Đọc viết đúng các từ ngữ có âm đầu l- n.

Rèn kĩ năng nghe, đọc, nói, viết đúng qua luyện đọc, luyện viết, qua cách diễn đạt và đối thoại trực tiếp.

Giáo dục nói và viết đúng các từ ngữ có phụ âm đầu l-n

II. Chuẩn bị:

GV: phấn màu, phiếu học tập

HS: Bảng con.

III.Các hoạt động dạy học:

TG Nội dung&mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

 

docx17 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 871 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Tập đọc - Tiết 12: Luyện phát âm và viết đúng hai phụ âm đầu l-N, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êng bằng: 5 lần. Sau khi nêu tên động tác, GV vừa làm mẫu vừa giải thích cho HS bắt chước tập theo. Dần dần GV không làm mẫu mà chỉ hô cho HS tập. Tập lại từ đầu đến động tác thăng bằng: 2 lần. b. Trò chơi: Mèo đuổi chuột. GV cho giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình. 3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. Đứng vỗ tay hát. Thực hiện các động tác thả lỏng. GV củng cố, hệ thống bài. GV nhận xét, đánh giá tiết học. HS tập hợp thành 4 hàng. HS chơi trò chơi. HS thực hành Nhóm trưởng điều khiển. HS chơi. HS thực hiện. ÂM NHẠC ÔN BÀI HÁT: CÒ LẢ - TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 4 I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ - Biết đọc bài TĐN số4 II. Chuẩn bị: - Nhạc cụ thường dùng III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học sinh 2. Bài mới TG Nội dung&mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 5’ 30’ 3’ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Giới thiệu bài *HĐ1: Ôn bài hát *HĐ2: ÔN TĐN số 4 4.Củng cố, Dặn dò Kiểm tra đồ dùng học tập Nêu MĐ YC tiết học GV đệm giai điệu bài hát cho HS nghe Hướng dẫn HS ôn luyện Hướng dẫn HS tập một vài động tác phụ hoạ Gọi HS lên bảng thực hiện GV nhận xét GV giới thiệu bài TĐN Hướng dẫn HS luyện cao độ và tiết tấu của bài 2/4 Cho HS tìm hểu bài TĐN Cho HS đọc tên nốt và hình nốt trong bài Đánh giai điệu bài TĐN cho HS nghe Dạy HS đọc Hướng dẫn HS luyện,ghép lời ca Gọi HS lên bảng thể hiện Nghe và sửa sai cho HS Cho HS hát lại bài hát - HS hát tập thể Đọc lại bài TĐN số 4 Nhận xét tiết học HS nghe và nhẩm lời ca HS hát ôn theo HD HS thực hiện theo GV HS lên bảng thể hiện Lắng nghe HS lắng nghe HS luyện đọc theo HD của GV HS thực hiện HS đọc Lắng nghe HS ôn luyện theo HD của GV HS lên bảng thể hiệ - HS đọc tập thể - Lắng nghe HDH Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. Mục tiêu: - Củng cố nhân một số với một tổng . - Củng cố về tìm số phần của một số và quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. - Vận dụng vào tính toán II.Các hoạt động dạy học. TG Nội dung&mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 5’ 30’ 3’ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Giới thiệu bài ơBài 1:a) Tính . ơ Bài 2: ơ Bài 3: 4.Củng cố Dặn dò: Chữa bài tập Nêu yêu cầu của tiết học. Hướng dẫn học sinh làm VBTT4/ 66 235 (30 + 5) ; 5327 (80 + 6). - GV chốt lại kết quả đúng - Nhận xét. b. Tính theo mẫu: 237 21 = 237 (20 + 1) = 237 20 + 237 = 4 740 + 237 = 4 977 Hướng dẫn học sinh giải bài toán theo hai cách. - Nhận xét chốt kết quả. Hướng dẫn học sinh tìm chiều rộng, tính chu vi. - Nhận xét. - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh làm nhanh và đúng, có sự tiến bộ. - Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe yêu cầu tiết học. - HS làm VBTT. - 2 em lên bảng làm. 235 (30 + 5) = 235 30 + 235 5 = 7 050 + 1 175 = 8 225 5327 (80 + 6) = 5 327 80 + 5327 6 = 426 160 + 31 962 = 458 122 4367 31 = 4367 (30 + 1 = 4367 30 + 4367 = 4 740 + 4367= 135 377 - Nhận xét bài của bạn - Đọc xác định yêu cầu bài, - Thảo luận nhóm ba tìm cách giải. - Giải vào VBT, 1 em lên bảng. - Làm bài tập vào vở. Cách 1: Tổng số gà và vịt của trại: 860 + 540 = 1 400 (con) Số thức ăn trại nuôi phải chuẩn bị cho một ngày: 1 400 80 = 112 000(g) Đổi: 112 000g = 112kg Đáp số: 112kg Cách 2: Số thức ăn phải chuẩn bị cho vịt ăn trong 1 ngày: 860 80 = 68 000(g) Số thức ăn phải chuẩn bị cho gà ăn trong 1 ngày: 540 80 = 43 200(g) Số thức ăn trại phảichuẩn bị cho cả gà và vịt trong 1 ngày: 68 000 + 43 200 = 112 000(g) Đổi 112 000g = 112 kg Đáp số: 112kg - Đọc xác định yêu cầu bài, - Thảo luận nhóm ba tìm cách giải. - Giải vào VBT, 1 em lên bảng. - Làm bài tập vào vở. Bài giải Chiều rộng của khu đất: 248 : 4 = 62(m) Chu vi của khu đất: (248 + 62) 2 = 620(m) Đáp số: 620m - 1 học sinh nhận xét tiết học. HDH Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I. Mục tiêu: - Củng cố cách nhân một số với một hiệu. - Luyện tập làm tính và giải toán. - Rèn kĩ năng thực hành giải toán. II Các hoạt động dạy học. TG Nội dung&mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 5’ 30’ 3’ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Giới thiệu bài ơ Bài 1: Tính ơBài 2 ơ Bài 3: 4.Củng cố, Dặn dò: Chữa bài tập Nêu yêu cầu của tiết học. Hướng dẫn học sinh làm VBTT4/ 65 - Nhận xét , chốt kết quả đúng Hướng dẫn học sinh làm VBTT4/ 67 Hướng dẫn học sinh vận dụng cách nhân một số với một hiệu để thực hành tính. -GV chốt lại kết quả đúng - Nhận xét. C 2 Bài giải Học sinh khối 4 nhiều hơn khối 3: 340 – 280 = 60(học sinh) Số quyển vở khối 4 mua nhiều hơn khối 3: 60 9 = 540 (quyển vở) Đáp số: 540 quyển vở Nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán. - Nhận xét chốt kết quả . - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh làm bài tốt HS có nhiều tiến bộ trong học tập. - Chuẩn bị bài sau. 1 em lên bảng làm, lớp làm bài vào vở, giải theo một cách. - Nêu kết quả, chữa bài. a. 645 (30 – 6) = 645 30 – 64 6 = 19350–3870 = 15 480 278 (50 - 9) = 278 50 – 278 9= 13 900 –2 502= 11 398 b. 137 13 – 137 3 = 137 (13 – 3) = 137 10 = 1 370 538 12 – 538 2 = 538 (12 - 2) = 538 10= 5 380 Thảo luận theo cặp - HS giải vào vở, 1 em lên bảng giải. - Nêu kết quả, chữa bài. Bài giải Số quyển vở khối lớp 4 mua: 340 9 = 3060(quyển) Số quyển vở khối3 mua: 280 9 = 2520(quyển) Số quyển vở khối 4 mua nhiều hơn khối lớp 3: 3060–2 520=540(quyển) Đáp số: 540 quyển Thảo luận theo cặp - HS giải vào vở, 1 em lên bảng giải. - Nêu kết quả, chữa bài. Bài giải Số bao gạo một toa xe lửa chở nhiều hơn một ô tô: 480 – 50 = 430 (bao) Số kg gạo một toa e lửa chở nhiều hơn một ô tô: 430 50 = 21 500(kg) Đổi : 21 500kg = 215tạ Đáp số: 215 tạ - 1 học sinh nhận xét tiết học. HDH Tiếng việt MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: - Củng cố một số từ, một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người. - Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên. - Sử dụng vốn từ trong sáng II. Các hoạt động dạy học: TG Nội dung&mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 5’ 30’ 3’ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Giới thiệu bài Bài 1.a. Giải nghĩa từ: Nghị lực. b. Đặt câu với từ: Nghị lực. 4.Củng cố, Dặn dò: Chữa bài tập Nêu yêu cầu của tiết học. HS nêu một số từ ngữ, thành ngữ đã học về chủ điểm“ Ý chí – nghị lực ” YC HS giải nghĩa YC HS đặt câu Bài 2.Chọn từ thích hợp trong các câu sau để điền vào chỗ trống: Ý chí, quyết chí, chí hướng, chí thân. a. Nam là người bạn của tôi. b. Hai người thanh niên yêu nước ấy cùng theo đuổi moat c. . Của Bác Hồ cũng là của toàn thể nhân dân Việt Nam. d. Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền, đào núi và lấp biển ắt làm nên. Bài 3: Điền một từ đơn chỉ “ Ý muốn bền bỉ theo đuổi một việc gì tốt đẹp ” vào những chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau: a. Có thì nên. b. Có làm quan, có gan làm giàu. c. Tuổi nhỏ lớn. d. Bền gan vững e. Vững bền lòng. - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh làm bài tốt HS có nhiều tiến bộ trong học tập - Chuẩn bị bài sau. - HS suy nghĩ và trả lời a. Nghĩa của từ nghị lực: Ý chí kiên quyết, bền vững, không sợ khó khăn, vất vả. b. Đặt câu: Nguyễn Ngọc Kí làm một người giàu nghị lực. - 1 HS nêu yêu cầu. 1 HS làm vào bảng phụ. Lớp làm VBT a. Nam là người bạn chí thân của tôi. b. Hai người thanh niên yêu nước ấy cùng theo đuổi một chí hướng. c. Chí hướng Của Bác Hồ cũng là Chí hướng của toàn thể nhân dân Việt Nam. d. Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền, đào núi và lấp biển quyết chí ắt làm nên. - HS trao đổi cặp đôi và trả lời a. Có chí thì nên. b. Có chí làm quan, có gan làm giàu. c. Tuổi nhỏ chí lớn. d. Bền gan vững chí e. Vững chí bền lòng. HDH Tiếng việt MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Hoàn thành bài viết mở bài gián tiếp cho bài: “Hai bàn tay”. - Hoàn thành được yêu cầu của bài tập - Giáo dục học sinh tình cảm yêu thích những bài văn hay II Các hoạt động dạy học. TG Nội dung&mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 5’ 30’ 3’ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Giới thiệu bài ơThực hành : 4.Củng cố, Dặn dò: Chữa bài tập Nêu yêu cầu của tiết học. - Nêu đề bài . - Xác định yêu cầu của đề. - Hướng dẫn học sinh cách nêu mở bài. - Yêu cầu học sinh viết phần mở đầu của câu chuyện” Hai bàn tay” theo cách mở bài gián tiếp. - Yêu cầu viết vào vở. - Theo dõi, giúp đỡ. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết tốt. - Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe yêu cầu tiết học. - 1 -> 2 em đọc đề. - 2 HS khá nêu cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. - Thực hành viết . - HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét. - 1 học sinh nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docxTuân 12.docx
Giáo án liên quan