Giáo án lớp 4 môn Mĩ thuật - Tuần 19 - Tiết 19 - Bài 19: Thường thức mĩ thuật: Xem tranh dân gian Việt Nam (tiếp)

• HS hiểu vài nét về nguồn gốc và giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam thông qua nội dung và hình thức.

• HS chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà mình thích.

II/ CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy – học:

GIÁO VIÊN HỌC SINH

- SGK, SGV. - SGK.

- Một số tranh dân gian, chủ yếu là hai dòng tranh - Sưu tầm thêm tranh dân gian (nếu có

Đông Hồ và Hàng Trống. điều kiện)

2. Phương pháp dạy – học:

Phương pháp trực quan, quan sát, vấn đáp, gợi mở, học nhóm.

 

doc4 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1035 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Mĩ thuật - Tuần 19 - Tiết 19 - Bài 19: Thường thức mĩ thuật: Xem tranh dân gian Việt Nam (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng Giáo dục & Đào tạo Huyện Châu Thành Trường Tiểu học “A” Tân Phú Bài 19: Thường thức mĩ thuật š&› Môn: Mĩ thuật Tiết: 19, Lớp: 4, Tuần: 19 Ngày dạy: 05/01/2012 I/ MỤC TIÊU: HS hiểu vài nét về nguồn gốc và giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam thông qua nội dung và hình thức. HS chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà mình thích. II/ CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy – học: GIÁO VIÊN HỌC SINH - SGK, SGV. - SGK. - Một số tranh dân gian, chủ yếu là hai dòng tranh - Sưu tầm thêm tranh dân gian (nếu có Đông Hồ và Hàng Trống. điều kiện) 2. Phương pháp dạy – học: Phương pháp trực quan, quan sát, vấn đáp, gợi mở, học nhóm. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: A. Ổn định lớp: B. Kiểm tra dụng cụ học tập của HS, bài tập tiết trước. C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Bài 19: Thường thức mĩ thuật XEM TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM Giới thiệu bài: GV dẫn vào bài mới. GV ghi tựa bài lên bảng. I. Giới thiệu sơ lược về tranh dân gian. HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu sơ lược về tranh dân gian. GV giới thiệu một số tranh dân gian và đặt câu hỏi để HS trả lời: HS quan sát. - Tranh dân gian Việt Nam còn gọi là tranh gì? Tại sao? - Tranh dân gian Việt Nam còn gọi là tranh Tết. Vì tranh thường được in và bán trong dịp Tết Nguyên đán. - Hãy kể tên hai dòng tranh nổi bậc nhất trong các dòng tranh dân gian Việt Nam? - Nổi bật trong các dòng tranh dân gian Việt Nam là tranh Đông Hồ (làng Hồ, Bắc Ninh) và tranh Hàng Trống (phố Hàng Trống. Hà Nội). - Ngoài hai dòng tranh trên thì còn có những dòng tranh nào khác? - Tranh dân gian làng Sình (Huế), Kim Hoàng (Hà Tây). - Cách làm tranh như thế nào? - Nghệ nhân Đông Hồ khắc hình trên bản gỗ, quét màu rồi in trên giấy dó quét điệp. Mỗi màu in bằng một bản khắc. - Nghệ nhân Hàng Trống chỉ khắc nét trên một bản gỗ rồi in nét viền đen, sau đó mới vẽ màu. - Đề tài tranh dân gian thường thể hiện những nội dung nào? - Đề tài tranh dân gian rất phong phú, thể hiện các nội dung như: lao động sản xuất, lễ hội, phê phán tệ nạn xã hội, ca nghệ các vị anh hùng dân tộc, thể hiện ước mơ của nhân dân,... GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK trang 44 và đặt câu hỏi để HS trả lời: HS quan sát tranh trong SGK. - Hãy nêu tên các bức tranh trong SGK và cho biết các bức tranh đó thuộc dòng tranh nào? - HS trả lời theo sự quan sát. - Ngoài những bức tranh trong SGK, em hãy kể tên một vài bức tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống khác mà em biết? - HS trả lời. GV nhận xét, chốt lại và bổ sung: Ø Tranh dân gian được đánh giá cao về giá trị nghệ thuật ở trong nước và quốc tế. Ø Nội dung tranh dân gian thường thể hiện những ước mơ về cuộc sống no đủ, đầm ấm, hạnh phúc, đông con, nhiều cháu,... Ø Bố cục tranh chặt chẽ, có hình ảnh chính, hình ảnh phụ làm rõ nội dung. Màu sắc tươi vui, trong sáng, hồn nhiên. HS lắng nghe. II. Một số tranh dân gian Việt Nam: HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn xem tranh Lí ngư vọng nguyệt (Hàng Trống) và Cá chép (Đông Hồ). GV chia lớp thành 6 nhóm và phát câu hỏi thảo luận nhóm. Các nhóm thảo luận trong thời gian 5 phút, sau đó GV gọi một số đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS thảo luận và lên bảng trình bày. Câu hỏi thảo luận nhóm: - Tranh Lí ngư vọng nguyệt có những hình ảnh nào? - Cá chép, đàn cá con, ông trăng và rong rêu. - Tranh Cá chép có những hình ảnh nào? - Cá chép, đàn con và những bông hoa sen. - Hình ảnh chính của hai bức tranh là hình ảnh gì? - Cá chép. - Hình ảnh phụ của hai bức tranh được vẽ ở đâu? Và đó là những hình ảnh gì? - Ở xung quanh hình ảnh chính. Tranh Lí ngư vọng nguyệt: có hai hình trăng (một ở trên, một ở dưới nước), đàn cá con bơi về phía bóng trăng. Tranh Cá chép: có đàn con vẫy vùng quanh cá chép, những bông hoa sen đang nở ở trên. - Hình ảnh hai con cá chép được thể hiện như thế nào? - Hình cá chép như đang vẫy đuôi để bơi, vây, mang, vẩy của cá chép được cách điệu rất đẹp. - Điểm giống nhau của hai bức tranh là gì? - Cùng vẽ về cá chép, có hình dáng giống nhau, thân uốn lượn như đang bơi uyển chuyển, sống động. - Điểm khác nhau của hai bức tranh là gì? - Hình cá chép ở tranh Hàng Trống nhẹ nhàng, nét khắn thanh mảnh, trau chuốt, màu chủ đạo là màu xanh êm dịu. Hình cá chép ở tranh Đông Hồ mập mạp, nét khắc dứt khoát, khỏe khoắn, màu chủ đạo là màu nâu đỏ ấm áp. GV nhận xét, chốt lại và bổ sung: Ø Hai bức tranh cùng vẽ về cá chép nhưng có têh gọi khác nhau: Cá chép và Lí ngư vọng nguyệt (cá chép trông trăng). Ø Cá chép và Lí ngư vọng nguyệt là hai bức tranh đẹp trong nghệ thuật tranh dân gian Việt Nam. HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG 3: Nhận xét, đánh giá. GV nhận xét chung tiết học và tuyên dương những HS tích cực phát biểu tìm hiểu nội dung tranh. HS lắng nghe. Dặn dò: Sưu tầm tranh ảnh về lễ hội của Việt Nam. HS về nhà làm theo yêu cầu GV. RÚT KINH NGHIỆM BGH PHÊ DUYỆT TỔ TRƯỞNG PHÊ DUYỆT Tân Phú ngày.tháng.năm 2011 Người soạn Nguyễn Thanh Nhàn

File đính kèm:

  • docBai 19 - Xem tranh dan gian Viet Nam.doc
Giáo án liên quan