Giáo án lớp 4 buổi 2 tuần 33

Bài 2: Có bao nhiêu số có 4 chữ số có tận cùng là 5 chia hết cho 3.

Bài 3: Hiện nay tuổi ông và tuổi Bình là 62 tuổi, 5 năm nữa tuổi ông sẽ gấp 5 lần tuổi Bình. Hỏi hiện nay ông bao nhiêu tuổi, bình bao nhiêu tuổi ?

Bài 4: Một trại chăn nuôi heo. Sau khi bán 2/5 đàn heo, trại lại mua thêm 46 con heo giống mới nên tổng số heo lúc sau bằng 10/9 số heo lúc chưa bán. Hỏi lúc chưa bán trại đó có bao nhiêu con heo?

Bài 5: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn hai lần chiều rộng 8 m. Nếu gấp chiều rộng lên 3 lần thì hơn 2 lần chiều dài là 64 m. Tính chu vi, diện tích khu vườn hình chữ nhật.

 

doc15 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1178 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 buổi 2 tuần 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoặc một số TN thích hợp để hoàn chỉnh các câu sau: a. ... , một đàn cò xoải cánh bay miết về những cánh rừng xa tít. b. ... , Mai được nhà trường tặng giấy khen. c. ... , ... , chúng em vào lớp. * Bài 4: Thêm bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh các câu sau: a. Trong lớp, .... b. Ở nhà, .... c. Vì mưa,... d. Tuần trước, ... * Bài 5: Thêm các TN chỉ nơi chốn, chỉ mục đích, chỉ thời gian cho câu: “ Em học bơi” * Bài 6: Viết một đoạn văn ngắn tả một con vật mà em yêu thích. Trong đó có sử dụng TN ( Gạch dưới TN đó) - GV thu chấm 1 số bài, đánh giá 2. Củng cố, dặn dò: - GV nhấn mạnh ý chính của bài - GV nhận xét chung giờ học - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở - 3 HS làm bảng lớp - HS chữa bài, nhận xét - HS thực hiện tương tự bài 1 - HS thực hiện tương tự bài 1 - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở - 4 HS làm bảng lớp - HS chữa bài, nhận xét - Cả lớp làm vào vở bài 5+6 - HS chữa bài, nhận xét ________________________________________________________________________ Thứ tư ngày 10 tháng 4 năm 2013 Tiếng Anh ( Đc Nam dạy) _________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán :Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó . - Phát triển óc tư duy cho HS. - Giáo dục lòng ham học Toán. II. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Hướng dẫn HS làm bài Bài 1:Yêu cầu HS đọc đề toán Vẽ sơ đồ minh hoạ. Các bước giải toán: + Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào tỉ số) + Tìm giá trị một phần? + Tìm số bé? + Tìm số lớn? Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề toán - Xác định đâu là số lớn, đâu là số bé? - Nêu các bước giải chung - Củng cố dạng toán Bài 3:Yêu cầu HS đọc đề toán, làm bài. - GV chấm một số bài, nhận xét. - Củng cố dạng toán. - Yêu cầu HS làm các bài tập sau: 1. Mai có nhiều hơn Đào 27000 đồng. Biết số tiền của Đào gấp 3 số tiền của Mai. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu tiền ? 2. Có hai mảnh vườn. Mảnh 1 có diện tích bằng 2/5 diện tích mảnh 2 và kém mảnh 2 là 1350 m2. Tính diện tích mỗi mảnh vườn. 3. Tìm hai số biết tỉ số của chúng bằng 4/7 và nếu lấy số lớn trừ đi số bé thì được kết quả bằng 360. - Nhận xét, đánh giá. 2. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS ôn bài và ghi nhớ cách giải. - HS đọc đề toán - HS vẽ sơ đồ minh hoạ - HS làm bài - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả + Tìm số bé? + Tìm số lớn? Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề toán - Xác định đâu là số lớn, đâu là số bé? - Nêu các bước giải chung - HS đọc đề toán. HS xác định dạng toán, xác định hiệu- tỉ số. - HS làm bài ra nháp, một HS làm trên bảng nhóm: Số bóng đèn màu là: 250 : ( 5 – 3) x 5= 625( bóng) Số bóng đèn trắng là: 625 – 250 = 375( bóng) Đáp số: Bóng đèn màu: 625 bóng Bóng đèn trắng: 375 bóng - HS nhận xét bài - HS đọc đề toán- Tự làm vào vở Số học sinh lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là: 35 - 33 = 2 (bạn) Mỗi học sinh trồng số cây là: 10 : 2 = 5 (cây) Lớp 4A trồng số cây là: 5 x 35 = 175 (cây) Lớp 4B trồng số cây là: 175 - 10 = 165 (cây) Đáp số: 4A: 175 cây 4B: 165 cây - HS tự làm bài - Hs chữa bài. - Nhận xét, bổ sung. __________________________________ Toán(Rkn) ÔN TẬP ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố đơn vị đo diện tích. Đọc viết đúng các số đo diện tích. Chuyển đổi đúng các đơn vị đo cm2 và dm2 , m2 , giải các bài toán có liên quan. - Luyện tập tính diện tích hình chữ nhật. - Rèn kĩ năng tư duy và kĩ năng làm toán. III.Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Hướng dẫn HS làm bài. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS làm bài. 4 dm2 = ......cm2 508dm2 = ......cm2 4800cm2 = .....dm2 2100cm2 = .....dm2 6 m2 = ....dm2 990m2 = ......dm2 2500dm2 = ... m2 15dm2 2cm2 = ....cm2 - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu - Gọi HS đọc kết quả - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: Giải toán: - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài Bài 3: Giải toán: - HD cách chia miếng bìa ra thành 2 hình chữ nhật rồi tính diện tích. - Yêu cầu HS làm bài. - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Chấm, chữa bài 2.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà ôn bài. - HS nêu lại cách đổi từ dm2 ra cm2 và ngược lại - HS tự làm bài, đổi bài KT kết quả 4 dm2 = 400cm2 508dm2 = 50800cm2 4800cm2 = 48dm2 2100cm2 = 21dm2 6 m2 = 600dm2 990m2 = 99000dm2 2500dm2 = 25m2 15dm2 2cm2 = 1502cm2 - HS nối tiếp đọc KQ tính. - Nhận xét, bổ sung. - Đọc đề, nêu cách giải. - Làm vở, 1 HS làm bảng, nêu cách làm Bài giải Chu vi mảnh đất đó là: (150 + 80) x 2 = 460(m) Diện tích mảnh đất đó là 150 x 80 = 1200(m2) - Nhận xét, bổ sung - Đọc bài, nêu yêu cầu. - Làm vở, 1 HS làm bảng Bài giải Diện tích hình chữ nhật nhỏ là: 9 x 3 = 27(cm2) Chiều rộng hình chữ nhật to là: 10 - 3 = 7 (cm) Diện tích hình chữ nhật lớn là: 7 x 21 = 147(cm2) Diện tích miếng bìa là: 27 + 147 = 174(cm2) Đáp số: 174cm2 - Nhận xét, bổ sung ________________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 12 tháng 4 năm 2013 Tiếng Việt LUYỆN TẬP VỀ CÂU CẢM I.Mục tiêu:Giúp HS: - Nắm chắc tác dụng của câu cảm. - Biết đặt câu cảm bằng các cách khác nhau phù hợp với từng tình huống. - Biết chuyển câu kể sang câu cảm. - Có ý thức học tập tốt. II. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HD làm bài tập * Bài 1: Gạch dưới các từ thể hiện cảm xúc của người viết trong mỗi câu sau: a. Ôi, em tôi ngã đau quá! b. ồ, chị ấy đẹp quá! c. Chao ôi, hồ nước này mới rộng làm sao! * Bài 2: Những câu cảm sau bộc lộ cảm xúc gì? a. Được đi tắm biển b. Thuyền lá ai chèo Vui ơi là vui! Mà nhanh đến thế! c. ơi, ông trời bật lửa d. Trời thì mưa lâm thâm Xem lúa vừa trổ bông! Làm sao cho khỏi ướt! e. Máu trộn bùn non Gan không núng Chí không mòn! - GV đánh giá * Bài 3: Tìm câu cảm trong các đoạn trích sau và khôi phục lại các dấu câu cần thiết: a. Mẹ lắng nghe rồi ôm em vào lòng mỉm cười, âu yếm nói con của mẹ giỏi ghê. b. Hà rủ Trang ra công viên chơi. Ra tới đấy, hai đứa tha hồ ngắm hoa đẹp. Trang nói Hà ơi, xem kìa, bông hoa thọ tây mới đẹp làm sao. c. bà tôi nhìn tôi bỡ ngỡ, đôi mắt bà như mờ đi, mái tóc bà bạc loà xoà trước trán. Bà lặp lại câu nói ban nãy. Thật phức đức quá. * Bài 4: Chuyển câu kể sau thành câu cảm. a. Bông hồng này đẹp. b. Cánh diều bay cao. c. Gió thổi mạnh. d. Em bé bụ bẫm. - GV chấm , chữa bài * Bài 5: GV đưa ra các tình huống + Tình huống 1: Bạn em theo gia đình chuyển trường ở nơi khác nay bất ngờ về thăm. + Tình huống 2: Có một bài toán khó em nghĩ cả buổi không ra. Bạn đến chơi đã giúp em tìm ra cách giải thật đơn giản. - GV nhận xét, bổ sung 2. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học - Về ôn bài - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở - 3 HS làm bảng lớp - HS chữa bài, nhận xét - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận theo cặp - Đại diện một số cặp trình bày ý kiến - HS nhận xét, bổ sung - HS thực hiện tương tự bài 1 - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở - HS đọc tình huống - HS thảo luận nhóm đôi và sắm vai - HS 3-4 cặp lên sắm vai _________________________________ HĐNGLL HÒA BÌNH VÀ HỮU NGHỊ I.Mục tiêu:Giúp HS biết tấm gương Bác Hồ vĩ đại. - Học sinh hiểu được trong cuộc sống hàng ngày Bác Hồ sống rất giản dị và Bác là tấm gương sáng cho mọi người noi theo. - Hát những bài hát về Bác Hồ. - Giáo dục học sinh làm theo năm điều Bác Hồ dạy. II. Chuẩn bị của giáo viên: - Nội dung buổi sinh hoạt. Đàn - Một số bài hát, trò chơi. III. Các hoạt động chính: 1. HD các hoạt động: - Giáo viên giới thiệu buổi sinh hoạt ngoại khoá: Bác Hồ vị cha già kính yêu của dân tộc Việt Nam. Tuy Bác đã đi xa nhưng hình ảnh của người vẫn luôn đọng lại trong trái tim của mỗi người dân Việt Nam. * Học sinh trả lời câu hỏi: + Đây là hình ảnh của ai? (Bác Hồ) + Bác đang làm gì? (Tưới cây). +Mặc dù bận chăm công nghìn việc nhưng Bác vẫn dành một chút thời gian để chăm sóc cho cây cối nơi Bác làm việc. Để nhớ đến Bác hàng năm cả nước ta lại phát đọng phong troà nào? (Tết trồng cây) - Đây là một phong trào mà cả nước ta luôn duy trì và học tập tấm gương của Bác Hồ. + Trang phục mặc hàng ngày của Bác như thế nào? (Quần áo nâu, giản dị, gần gũi với mọi người, gần gũi với thiên nhiên). + Các em có yêu quí Bác Hồ không? (Có) + Yêu quí Bác các em phải làm gì? (Học thật giỏi để chở thành con ngoan trò giỏi, cháu ngoan của Bác Hồ). + Bạn nào thuộc nhiều bài hát về Bác Hồ? (Gọi 3 nhóm lên hát về Bác Hồ) - Học sinh tự bầu ban giám khảo. + GV bắt giọng cho cả lớp hát bài. “Em mơ gặp Bác Hồ” Nhạc và lời Xuân Giao * Trò chơi: Giải Ô chữ Đây là lối sống của Bác Hồ ô chữ gồm có 6 chữ cái? G I Ar N D I *Thi kể chuyện: Học sinh kể chuyện về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. * Gv hát tặng bài Bác Hồ người cho em tất cả. - GV bắt điệu cho toàn trường hát bài: “Như có Bác trong ngày vui đại thắng. - Qua hình ảnh và tấm gương của Bác các em học ở Bác điều gì? - Nhớ lời Bác các em phải làm gì? 2. Củng cố – Dặn dò: - HS nhắc lại buổi hoạt động. - Nhận xét buổi HĐ. Nhắc HS luôn học và theo theo lời Bác dạy. TUẦN 33 Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2013 Toán ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. Mục tiêu : - Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện các phép cộng và trừ phân số. - HS có hứng thú học toán, áp dụng vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Bảng nhóm III. Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Hướng dẫn HS làm bài. Bài 1(170). Tính. - Cho HS làm bài . - Gọi HS chữa bài. - Nhận xét, đánh giá - Củng cố cách cộng. trừ 2 phân số. Bài 2 (170) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài - Cho HS tự tính và điền vào ô trống . - GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách làm của mình . Bài 3(170).Gọi HS đọc đề nêu cách làm. - GV cho HS làm bài - HS nêu yêu cầu -HS làm vào vở bài tập- 2 HS chữa bài. + = + = - = - = - =-= - HS nêu cách làm. - 2 HS làm bảng, lớp làm vở. -HS làm bảng ; HS lớp làm vở -HS chữa bài . - Đọc đề, nêu cách giải. -1 HS làm bảng, lớp làm vở . Sau 2 giờ chảy được số phần bể là : + = ( bể)

File đính kèm:

  • docgiao an 4 buoi 2(1).doc
Giáo án liên quan