Giáo án Lớp 3A Tuần 24 Năm 2009-2010

A. Tập đọc

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Hiểu được nội dung: Câu chuyện ca ngợi Cao Bá Quát là người từ nhỏ đã thể hiện tư chất thông minh, giỏi đối đáp.

B. Kể chuyện

- Biết sắp xết các tranh minh họa theo đúng trình tự nội dung truyện. dựa vào trí nhớ và tranh kể được câu chuyện.

 

doc50 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1185 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần 24 Năm 2009-2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài. -Những bạn nào viết còn mắc lỗi chính tả, về nhà viết lại mỗi chữ 1dòng, làm bài tập 2b trong SGK. -Chuẩn bị bài tiết sau. -Nhận xét tiết học. 1´ 4´ 32´ 2´ 3 HS lên bảng, cả lớp viết b/c. Cả lớp nhận xét bài 1 số bạn. Cả lớp nghe. 1 – 2 HS nhắc lại đầu bài. 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm trong SGK. + Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn. + Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng. Cả lớp viết b/c. Cả lớp nhận xét. 1 – 2 HS đọc lại. Cả lớp nghe viết bài. Cả lớp nghe soát lỗi chính tả. Dưới lớp đổi vở kiểm tra chéo bài theo tổ dựa vào SGK. 1 HS đọc y/c bài tập 2a. Cả lớp làm bài CN vào vở. 3 tổ thảo luận, thi tiếp sức. Cả lớp nhận xét chữa bài. Vài HS đọc lại bài tập. Cả lớp chữa bài vào vở( VBT). Nghe viết chính tả. Làm 1 số bài tập điền âm thanh ?/~. Tiết 3 Toán Bài 120: Thực hành xem đồng hồ. I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). - Biết xem đồng hồ (trường hợp chính xác tới từng phút). II.Đồ dùng dạy học. - GV. 1 chiếc đồng hồ thật (loại chỉ có một kim ngắn 1 kim dài, mặt đồng hồ bằng nhựa, có kim ngắn, kim dài có ghi số, có các ghạch chia phút) - HS: Mỗi nhóm một chiếc đồng hồ thật (bìa, nhựa). III. Các hoạt động dạy - học 40(phút). Hoạt động của GV T/G Hoạt động của hS 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài trước - GV CB. I, III, IV, VI, VII, IX, XI, VIII, XII. - Giáo viên đọc cả lớp b/c - GVNX chữa bài. 3. Bài mới . a. Giới thiệu bài 1(phút). Tiết toán hôm nay các em sẽ thực hành xem giờ đồng hồ chính xác đến từng phút. GB đầu bài. b. Hướng dẫn cách xem đồng hồ. (Trường hợp chính xác đến từng phút) * Giáo viên giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ đặc biệt các vạch chia phút. ? Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Các em quan sát tiếp đồng hồ thứ 2 xác định vị trí kim ngắn, kim dài - Giáo viên nhận xét hướng dẫn học sinh xem tiếp đồng hồ thứ 3.(tương tự). - Giáo viên nói với cách đọc thứ 2 các em xác định xem còn thiều mấy phút nữa thì đến 7 giờ ? - Hướng dẫn học sinh xem đồng hồ và đọc giờ theo hai cách. * Thường thường ta chỉ đọc giờ theo 1 trong 2 cách. - Nếu kim dài chưa vượt quá số 6 (theo chiều quay của kim đồng hồ thì nói theo cách thứ nhất) VD. 6 giờ 10 phút. - Nếu kim dài vượt quá số 6 (theo chiều quay của kim đồng hồ thì nói theo cách thứ hai) VD. 8 giờ kém 5 phút. 4. Bài tập. * Bài tập 1. - Hướng dẫn học sinh làm bài xác định kim ngắn, kim dài để nêu được chính xác giờ đồng hồ. - Cả lớp xem đồng hồ và ghi kết quả ra nháp. - Giáo viên theo dõi học sinh làm bài. - yêu cầu học sinh trả lời miệng. - Giáo viên nhận xét. * Bài tập 2. - Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi. - Giáo viên vẽ 3 mô hình như SGK yêu cầu học sinh chỉnh kim phút để đúng với thời gian đã cho: a. 8 giờ 7 phút. b. 12 giờ 34 phút. c. 4 giờ kém 13 phút. - Giáo viên theo dõi nhận xét. - Giáo viên nhận xét kết luận bạn thắng cuộc. * Bài tập 3. Hướng dẫn học sinh làm bài. - Chọn thời gian 3 giờ 27 phút (đã cho ở cột giữa) sau đó quan sát đồng hồ. Thấy đồng hồ B chỉ 3 giờ 27 phút. - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức. - Giáo viên dán lên bảng 3 l bài tập 3. - Mời 3 tổ tham gia (mỗi học sinh trong đội nối 1 lần chuyền phấn cho bạn khác). - Giáo viên nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc. 1´ 4´ 32´ - Vài HS đọc các số này (GVGB) - CL viết b/c. II, V, VI, X, XX, XXI. - CL nghe. - 1 - 2 HS nhắc lại đầu bài. - Cả lớp quan sát đồng hồ trong SGK (đồng hồ thứ nhất). + 6 giờ 10 phút - Kim ngắn ở vị trí quá số 6, 1 ít như vậy là hơn 6 giờ. - Kim dài ở vạch nhỏ thứ 3 sau số 2 (tính theo chiều quay của kim đồng hồ tính từ vạch ghi số 12 đến vị trí hiện tại của kim dài được 13 phút). - Nhẩm miệng 5, 10 (vạch ghi số 2) rồi nhẩm tiếp 11, 12, 13 đồng hồ chỉ 6 giờ 13 phút. - CL quan sát. xem đồng hồ để trả lời.6 giờ 56 phút, 7 giờ kém 4 phút. - 8 giờ 38 phút. 9 giờ kém 22 phút. - CL quan sát nghe. + 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 đồng hồ chỉ mấy giờ. - Đồng hồ A. 2 giờ 9 phút. - Đồng hồ B. 5 giờ 16 phút. - Đồng hồ C, 11 giờ 21 phút. - Đồng hồ D, C1, 9 giờ 39 phút. - Đồng hồ C2, 10 giờ kém 26 phút. - Đồng hồ E, 11 giờ kém 21 phút. - Đồng hồ G, 4 giờ kém 3 phút – 3 giờ kém 26 phút. - CL NX. b/x. + 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - 3 HS lên bảng thi làm bài. - CL làm bài tập về nhà. - CL NX bình chọn xem bạn nào vẽ, đúng,đẹp, nhanh. + 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Thảo luận (3 nhóm) 3 giờ 27 phút àB 12 giờ rưỡi à G 1 giờ kém 16 phút à C 7 giờ 55 phút à A 5 giờ kém 23 phút à E 10 giờ 8 phút à I 8 giờ 50 phút à H 9giờ 19 phút à D - Cả lớp nhận xét chữa bài. - Xem đồng hồ chính xác đến từng phút, đọc được đồng hồ bằng 2 cách. IV. Củng cố dặn dò : 2´ - 1 - 2 học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà xem lại các bài tập đã làm trên lớp. Ai chưa hoàn thành tiếp tục làm nốt. Làm trong vở bài tập. - Chuẩn bị bài tiết sau (như tiết 1). - Nhận xét tiết học. Tiết 4 Tập làm văn Bài 24: Nghe kể: Người bán quạt may mắn I . Mục đích yêu cầu Nghe – kể lại được câu chuyện Người bán quạt may mắn. Hoạt động của GV T/G Hoạt động của hS 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Vài học sinh đọc bài viết kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem. - GV: Kiểm tra bài viết của một số học sinh dưới lớp. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới a: GTB (1 phút): Trong tiết học hôm nay các em sẽ nghe cô kể chuyện về 1 bà lão bán quạt may mắn. Bà lão đã gặp ai? Người đó có tài gì? Người đó đã đem lại may mắn gì cho bà cụ. Câu chuyện này giúp các em biết thêm 1 số từ chỉ người hoạt động nghệ thuật - GB đầu bài. b, Hướng dẫn học sinh nghe - kể chuyện * Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. ? Yêu cầu học sinh quan sát nhận xét nội dung bức tranh trong sách giáo khoa. * Giáo viên kể chuyện. - GV kể lần 1 kết hợp giải nghĩa 1 số TN: Lem luốc? TN là cảnh ngộ? - GV kể lần 2. ĐCH - HS TL. - Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì? - Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì? ? Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt. - GV kể lần 3. c, HS thực hành kể chuyện tìm hiểu câu chuyện. - GV chia nhóm giao nhiệm vụ. - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm. - Tổ chức HS thi kể. - GVNX, ĐCH. - Qua câu chuyện này em biết gì về Vương Hi Chi? - Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này? * GVNX chốt lại. Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sỹ có tên gọi là nhà thủ pháp. Nước Trung Hoa cổ có rất nhiều nhà thủ pháp nổi tiếng người ta xin chữ hoặc mua chữ của họ với giá ngàn vàng để trang trí nhà cửa, lưu giữ như 1 tài sản quý. ở nước ta có một số nhà thủ pháp đến văn miếu Quốc Tử Giám (ở thủ đô Hà Nội) có thể gặp họ quanh họ luôn có đám đông xúm xít ngắm họ viết chữ. - ND câu chuyện: Người bán quạt may mắn Vương Hi Chi là người nổi tiếng viết chữ đẹp ở Trung Quốc thời xưa 1 lần ông đang ngồi nghỉ mát dưới gốc cây thì 1 bà già bán quạt cũng đến nghỉ. Bà lão phàn nàn bà quạt bán ế. Chiều nay cả nhà bà sẽ phải nhịn cơm rồi bà ngồi tựa vào gốc cây thui ngủ. Trong lúc bà lão thiếp đi Ông Vương lặng lẽ lấy bút mực ra viết chữ đề thơ vào từng chiếc quạt. Bà lão tỉnh dậy thấy cả gánh quạt trắng tinh của mình đã bị ông già kia bôi đen lem luốc. Bà tức giận bắt ông đền. Ông già chỉ cười không nói, rồi thu xếp bút mực ra đi. Nào ngờ lúc quạt trắng thì không ai mua, giờ khi quạt bị bôi đen thì ai cũng cầm xem và mua ngay, chỉ 1 loáng gánh quạt đã bán hết. Rồi người mua mách nhau đến rất đông, nhiều người còn hỏi mua với giá ngàn vàng. Bà lão nghe mà tiếc ngẩn tiếc ngơ. Trên đường về bà nghĩ bụng: Có lẽ vị tiên ông nào cảm thương cảnh ngộ nên đã giúp bà bán quạt chạy đến thế. 1´ 4´ 33´ - Vài học sinh đọc lại bài viết của mình trước lớp. - CLNX - Cl nghe - 1-2 học sinh nhắc lại đầu bài + 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập và các CH gợi ý + cả lớp đọc thầm. + Bà lão bán quạt đang ngủ bên gốc cây bên gốc Vương Hi Chi viết chữ lên những chiếc quạt. - Bị giây bẩn nhiều chỗ. - Tình trạng không hay mà người ta gặp phải. - Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới gốc cây, gặp ông Vương Hi Chi phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà không có cơm ăn. - Ông Vương Hi Chi viết chữ đề thơ vào tất cả những chiếc quạt vì tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. Chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông mọi người sẽ mua quạt. - Vì mọi người nhận ra nét chữ lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt, họ mua quạt như mua 1 tác phẩm nghệ thuật quý giá. - CL chú ý. - Thảo luận nhóm 4, tập kể lại câu chuyện với giọng vừa phải. + Đại diện các nhóm thi kể. - CLNX bình chọn. - Vương Hi Chi là 1 người có tài và nhân hậu biết cách giúp đỡ người nghèo khổ. - HS phải hiểu. - CL nghe. - CLNX bình chọn những bạn kể hay và hiểu câu chuyện. Những bạn chăm chú nghe chuyện… IV. Củng cố dặn dò: 2 phút. ? 1 - 2 HS nhắc lại ND bài. - VN tiếp tục kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài tiết sau. - NX tiết học. Tiết 5 Sinh hoạt - Tuần 24 * Yêu cầu Biết nhiệm vụ của người học sinh. Nắm chắc phương hướng tuần tới. 1. ổn định tổ chức lớp. Học sinh hát. 2- Nhận xét chung các hoạt động trong tuần. Các em đều ngoan, chú ý nghe giảng, đa số làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, có ý thức cao trong học tập, biết phát huy ưu điểm trong tuần trước. Tham gia các hoạt động ngoại khoá khác. * Cụ thể: - Đạo đức: Đoàn kết với bạn bè, không có hiện tượng cãi nhau,lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi. - Học tập: Trong lớp các em chú ý nghe giảng, làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp, đã có nhiều tiến bộ trong học tập, tuy nhiên vẫn còn một số em chưa chú ý nghe giảng cần phải sửa ngay.Như em : Ngọc ,Giới, Sông, Thu, Dài, TrangB, Thảo. 3- Hoạt động khác: Vệ sinh trực nhật chưa sạch sẽ, còn vứt rác ra sân trường, lớp học. Tham gia đủ các buổi sinh hoạt sao.Song một số bạn tập chưa nghiêm túc như : Thảo, Ngọc. 4- Phương hướng hoạt động tuần tới. - Đẩy mạnh phong trào học tập hơn nữa. Phát huy những mặt đã làm được, đẩy lùi mặt yếu kém. Tự giác, nêu cao tinh thần trách nhiệm. Tham gia đầy đủ, có chất lượng các phong trào của lớp, trường. 5- Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docG.A - THUONG (L3-T24).doc