Giáo án Lớp 3 Tuần 5, 6 chuẩn kiến thức

I/ Mục tiêu :

TẬP ĐỌC : Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .

-Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dám hận lỗi và sửa lỗi ; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )

KỂ CHUYỆN : Biết kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa

II. Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh họa

 

doc39 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1208 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 5, 6 chuẩn kiến thức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sinh viết bảng lớp các từ: khoeo chân, xanh xao, lẻo khoẻo, khoẻ khoắn. (GV nhận xét) Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn nghe viết chính tả Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn viết chính tả Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mớI tựu trường? Hướng dẫn viết tiếng khó: bỡ ngỡ, nép, quãng trờI, ngập ngừng HĐ2: GV đọc cho học sinh viết theo dõi, uốn nắn HĐ3: Chấm chữa bài: HĐ4: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài tập Nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu. Bài tập 3( lựa chọn ) Câu a: siêng năng, xa xiết Câu b: mướn, thưởng, nướng GV chữa bài, nhận xét Củng cố dặn dò: Từ nào sai viết lại 3 lần ở vở chép Bài sau “Trận bóng dưới lòng đường” Cả lớp viết bảng con. Nhận xét - 2- 3 học sinh đọc lại HS nhận xét - Bỡ ngỡ đứng nép bên ngườI thân, đi từng bước nhẹ, ngập ngừng e sợ, ước ao mạnh dạn như những học trò cũ HS viết vào bảng con HS viết bài HS lấy bút chì tự chữa Cả lớp làm bảng con 2 HS lên bảng HS đọc thành tiếng Cả lớp nhận xét Cả lớp viết lời giải đúng vào vở Tập viết (6) : ÔN CHỮ HOA D , Đ I.Mục đích yêu cầu: Viết đúng chữ hoa D ( 1 dòng ) , Đ, H ( 1 dòng ) ; viết đúng tên riêng Kim Đồng ( 1 dòng ) và câu ứng dụng 1 lần bằng chữ cỡ nhỏ . II.Đồ dùng dạy học Mẫu chữ viết hoa D , Đ Tên riêng Kim Đồng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li Vở tập viết , bảng con , phấn III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra HS viết bài ở nhà vở tập viết B/ Dạy bài mới: Hướng dẫn viết bảng con HĐ1: Luyện viết chữ hoa : D - Trong bài có những chữ hoa nào ? - GV treo chữ D nói : chữ D có độ cao mấy dòng ô li ? - Chữ D có mấy nét : Có 3 nét đó là 1 nét cong phải 1 nét lượn đứng tạo thành 1 đường xoắn nhỏ dưới thân chữ . - GV viết mẫu : vừa nói vừa viết chữ D bắt đầu đặt bút ở giữa dòng ô li 3 để viết nét lượn đứng và nét cong phải , dừng bút ở đường kẻ 3 . - Cho HS viết bảng con . - Thực hiện viết chữ Đ , H - GV treo mẫu chữ kết hợpnói và viết Đ , H - Chữ Đ có độ cao mấy dòng li . - Chữ Đ có mấy nét là 1 nét cong phải , 1 nét lượn đứng tạo thành một đường xoắn nhỏ dưới thân chữ và 1 nét thẳng ngang - GV viết mẫu : vừa nói vừa viết bắt đầu đặt bút từ đường kẻ 3 để viết nét cong phải và dừng bút ở đường kẻ 3 - Cho HS viết bảng con - Thực hiện viết chữ H - GV treo mẫu chữ kết hợp H - Chữ H có mấy dòng li ? - chữ H có máy nét ? Một nét cong dưới nối với 1 nét khuyết dưới và 1 nét khuyết trên , 1 nét móc ngược và 1 nét thẳng đứng - GV viết mẫu vừa nói vừa viết bắt đầu đặt bút từ đường kẻ 3 để viết nét cong dưới , dừng bút ở dòng li 1 lia bút viết nét thẳng đứng - Cho HS viết bảng con b) Luyện viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng - GV treo từ ứng dụng - GV giới thiệu về anh Kim Đồng : Là 1 trong những đội viên đầu tiên của đội - GV viết mẫu từ ứng dụng lên bảng : vừa nói vừa viết , vừa hướng dẫn . Bắt dầu viết chữ H nối với chữ in khoảng cách giữa chữ K bằng chữ in bằng nữa con chữ O rồi cách 1 con chữ O ta viết tiếp chữ Đồng . - Cho HS viết bảng con . - GV nhận xét . c) Luyện viết câu ứng dụng “ Dao có mài mới sắc , người có học mới khôn” - Gọi HS đọc câu ứng dụng - Con người phải chăm học mới khôn ngoan trưởng thành . - Gọi HS nêu tiếng có chữ hoa ứng dụng Dao - Cho HS viết bảng con chữ Dao HĐ2: Hướng dẫn HS viết vở tập viết - Cho HS viết vào vở - GV quan sát hướng dẫn , nhắc nhở tư thế ngồi , cầm bút đúng quy định HĐ3: Chấm , chữa bài - GV chấm khoảng 5 đến 7 bài - Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học : nhắc nhở những HS viết chưa xong về nhà viết tiếp . Luyện viết thêm phần về nhà . 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng của bài cũ . - 3 HS viết bảng lớp . Cả lớp viết bảng con từ : Chu Văn An , Chim D , Đ , H - 2 dòng li rưỡi - Có 3 nét - HS quan sát - HS quan sát - 2 dòng li rưỡi - Có 4 nét - HS quan sát - HS viết bảng con - 2 dòng li rưỡi 3 nét HS quan sát HS viết bảng con 1 , 2 HS đọc từ ứng dụng : Kim Đồng HS viết bảng con - 2 , 3 viết bảng lớp - 1 , 2 HS đọc câu ứng dụng HS nghe - Dao - HS viết bảng con 2 , 3 HS viết bảng lớp : Dao HS mở vở viết ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU ; I/Mục tiêu : Củng cố vốn từ về trường học, dấu phẩy II/ Hoạt động dạy và học : Bài 1 : Khoanh tròn chữ cái trước từ ngữ : A/ Không chỉ những người ở trong trường học a/ giáo viên b/ hiệu trưởng c/ công nhân d/ học sinh B/ Không chỉ những hoạt động thường có ở trường học a/ học tập b/ dạy học c/ vui chơi d/ câu cá Bài 2 : Điền vào chỗ trống sau dấu phẩy những từ thích hợp để hoàn chỉnh từng câu văn - Khi đi học em mang đầy đủ sách , vở ,.......... - Giờ toán hôm nay bạn Lan ,............. đều được cô giáo cho điểm 10 Củng cố dặn dò : Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009 TOÁN LUYỆN TẬP (S-30) I.Mục tiêu:Xác định được phép chia hết và phép chia có dư . Vận dụng phép chia hết trong giải toán II.Đồ dùng dạy học: - 4 phép tính để kiểm tra bài cũ, phiếu học tập bài 4 - Bảng con , vở bài tập III.Các hoạt động chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.- Kiểm tra bài cũ: Cho học sinh làm bảng con. 2 em lên bảng làm 24 : 4 19 : 4 20 : 5 46 : 5 HĐ1: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: GV ghi phép tính 1 lên bảng và hướng dẫn làm 2 8 1 Viết 17:2=8 (dư 1) ٭ Các phép tính còn lại cho học sinh dùng bút chì làm vào SGK - Gọi học sinh nhận xét, GV sửa bài ٭ Lưu ý: Khi thực hiện phép chia em phải nhẩm kết quả theo phép nhân, bảng chia đã học. Bài 2: ( giảm cột 3 ) a.Cho học sinh làm bài vào bảng con 4 em lên bảng làm. - Chấm 10 vở- nhận xét b. Làm vào vở Bài 3: Gọi 2 em đọc đề bài -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Gọi 1 em lên bảng tóm tắt -1 em lên bảng giải - Cả lớp làm bài vào vở - Chấm 10 vở sửa bài, nhận xét Bài 4: Gọi học sinh dọc đề- Phát phiếu học tập cho các nhóm - Bài toán cho phép chia như thế nào? Số chia là mấy? - Vậy số dư chỉ lớn nhất của phép chia là mấy? Các nhóm thảo luận tìm số dư lớn nhất của phép chia này và khoanh lại - Đại diện nhóm trình bày và giải thích - Giáo viên nhận xét, tuyên dương ٭ HĐ2: Củng cố - dặn dò: - Khi thực hiện phép chia em cần chú ý điều gì? Xem trước bài sau: Bảng nhân 7 - Cả lớp làm bảng con - 2 em lên bảng làm - Gọi học sinh thực hiện phép tính - Học sinh làm vào SGK - 3 em lên bảng - Đổi vở bạn sửa bài Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm vào vở bài tập - 4 em lên bảng làm - HS sửa bài - 2 em đọc đề - Có 27 HS, trong đó có 1/3 số học sinh là học sinh giỏi -Lớp học có bao nhiu học sinh giỏi - Học sinh sửa bài - 2,3 em đọc đề - Phép chia có dư - Số chia là 3 - Học sinh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - HS khoanh vào câu B và giải thích - Nhẩm kết quả - Số dư phải bé hơn số chia Tuần 6: Tập làm văn Kể lại buổi đầu em đi học Mục đích yêu cầu: Bước đầu kể được một vài ý nói về buổi đầu đi học -Viết được những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) Đồ dùng dạy học: Vở bài tập Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy học Hoạt động của trò Kiểm tra bài cũ HS1: Để tổ chức tốt một cuộc họp, cần chú ý những gì? HS2: Hãy nói về vai trò của người điều khiển cuộc họp? Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Trong tiết học trước, các em đã thực hành để biết tổ chức một cuộc họp. Trong tiết học hôm nay,gắn với chủ điểm tới trường, mỗi em sẽ kể buổi đầu đến trường của mình, sau đó viết lại những điều đã kể. HĐ1; Bài làm miệng Bài tập 1: Gọi 1 học sinh khá giỏi kể mẫu Giáo viên nêu yêu cầu: Cần nhớ buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật, có cái riêng. Không nhất thiết phải kể về ngày tựu trường có thể kể về ngày khai giảng hoặc buổi đầu cắp sách đến lớp (vì có em, vì lý do nào đó không có mặt trong ngày tựu trường hoặc trong buổi khai giảng) Giáo viên gợi ý: Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều? Thời tiết như thế nào? Ai dẫn em đến trường ? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học đã kết thúc như thế nào? Cảm xúc của em về buổi học đó Gọi từng cặp kể cho nhau nghe về buổi đầu di học của mình Gọi 3 đến 4 học sinh thi kể trước lớp Giáo viên nhận xét HĐ2: Bài làm viết Bài tập 2: Viết giản dị, chân thật những điều vừa kể. Các em viết từ 5 đến 7 câu hoặc nhiều hơn 7 câu. Tuyệt đối không yêu cầu các em viết những bài văn có bố cục đầy đủ, hoàn chỉnh như đối với lớp 4, lớp 5. Học sinh lớp 3 chỉ viết những đoạn văn ngắn, chân thật, đúng đề tài, đúng ngữ pháp, đúng chính tả là đạt yêu cầu. Giáo viên nhận xét : rút kinh nghiệm bình chọn những học sinh viết tốt nhất. HĐ3: Củng cố dặn dò: Giáo viên yêu cầu những học sinh chưa hoàn chỉnh bài viết ở lớp về nhà tập viết tiếp. Những học sinh viết xong bài có thể về viết lại cho bài văn hay hơn. Bài sau: Nghe kể : Không nỡ nhìn Tập tổ chức cuộc họp. (SGK/61) Phải xác định rõ nội dung cuộc họp và nắm được trình tự công việc trong cuộc họp) (Người điều khiển cuộc họp phải nêu mục đích cuộc họp rõ ràng, dẫn dắt cuộc họp theo trình tự hợp lý. Làm cho cả tổ sôi nổi phát biểu; giao việc rõ ràng . Học sinh trả lời Một học sinh khá giỏi kể mẫu 3,4 HS thi kể trước lớp Cả lớp nhận xét - 1 học sinh đọc yêu cầu “Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu” HS viết bài 5 đến 7 học sinh đọc bài Lớp nhận xét LUYỆN TẬP LÀM VĂN : Kể lại buổi đầu em đi học I/ Mục tiêu : Rèn kĩ năng viết đoạn văn II/ Hoạt độg dạy và học : GV cho HS làm lại bài văn . HS nêu miệng , lớp nhận xét HS làm bài vào vở HS đọc bài viết . Lớp nhận xét GV chấm 1 số bài nhận xét và cho điểm Củng cố dặn dò : SINH HOẠT LỚP Từng tổ trương , lớp trưởng nhận xét đánh giá các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua GV nhận xét đánh giá chung Về học tập : Có tiến bộ đa số các em biết chia , biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số , cũng như giải toán có lời văn . Môn tập đọc : em Tuấn đọc bài rất chậm và viết sai lỗi chính tả Nề nếp : Trong lớp vẫn còn 1 số em nói chuyện riêng Tuần đến : Chấm điểm RCGV cả lớp , Kiểm tra các bảng nhân ...

File đính kèm:

  • docgiao an lop 3 CKN KTTuan 56.doc
Giáo án liên quan