Giáo án lớp 2E Tuần 18

Bài 1 :

- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.

- Bài toán cho biết những gì ?

- Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu l dầu ta phải làm gì ?

- Tại sao ?

* Yêu cầu học sinh làm bài. 1 học sinh lên bảng

- Nhận xét cho điểm.

 

doc21 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 910 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2E Tuần 18, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sinh tự làm bài.Gọi 2 học sinh lên bảng. - Nhận xét, nêu cách làm. - Gv chốt cách đặt và thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi 100. Bài 2 : Tính 12 + 8 + 6 = 25 + 15 - 30 = 36 + 19 – 19 = 51 – 19 + 18 = - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV hướng dẫn mẫu cách làm và trình bày một dãy tính. 12 + 8 + 6 = 20 + 6 = 26. - Yêu cầu học sinh làm vbt. Gọi 3 học sinh lên bảng làm, lớp n/x. Bài 3 : Giải toán . Năm nay, ông 70 tuổi,bố kém ông 32 tuổi. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi ? - GV cho học sinh đọc đề bài, nhận dạng toán tóm tắt và làm bài. - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò : - Bài học hôm nay yêu cầu ôn những kiến thức nào ? - Dặn dò học sinh chuẩn bị tốt cho thi học kì 1. - học sinh đọc đề bài và nêu yêu cầu bài. - học sinh tự làm bài. - Học sinh đổi vở KT nhau. - n/x. - Tính giá trị biểu thức có 2 dấu tính. - Học sinh lên bảng, học sinh làm vbt. - Học sinh quan sát nhận xét yêu cầu bài. ÔN TẬP HỌC KÌ TIẾT 7 I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1. - Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu (BT2). -Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài học thuộc lòng - Bảng phụ. - 1 bưu thiếp chưa viết. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Kiểm tra học thuộc lòng: 10-12 em, ghi điểm. 3. Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật. nhận xét, chốt lời giải đúng: a. Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. b. Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát. c. Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp. 4. Viết bưu thiếp chúc mừng thầy, cô: 5. Củng cố - Dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn các em chuẩn bị bài sau. - HS đọc 10-12 em. - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS lên làm BT ở bảng phụ - Cả lớp làm vào VBT - HS đọc yêu cầu của bài. - HS viết lời chúc mừng thầy (cô) vào bưu thiếp hoặc VBT. - Nhiều HS đọc bưu thiếp đã viết - Cả lớp cùng GV nhận xét về nội dung lời chúc, cách trình bày... ÔN TẬP CUỐI HK 1 TIẾT 8 I. Mục tiêu: - Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn TV II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Giới thiệu bài : 2. Đọc hiểu: - Dựa vào nội dung bài đọc, đánh đấu + trước câu trả lời đúng Câu 1: Cò là 1 HS như thé nào? a. Yêu trường, yêu lớp. b. Chăm làm. c. Ngoan ngoãn, chăm chỉ. Câu 2: Vạc có điểm gì khác Cò? a. Học kém nhất lớp. b. Không chịu học hành. c. Hay đi chơi. Câu 3: Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn? a. Vì lười biếng . b. Vì không muốn học. c. Vì xấu hổ. Câu 4: Những cặp từ ngữ nào dưới đây là cặp từ ngữ cùng nghĩa? a. chăm chỉ - siêng năng. b. chăm chỉ - ngoan ngoãn. c. thầy yêu - bạn mến. Câu 5: Câu “Cò ngoan ngoãn” được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 mẫu dười đây? a. Mẫu 1: Ai là gì?. b. Mẫu 1: Ai làm gì?. c. Mẫu 3: Ai thế nào?. 3. Hướng dẫn làm vở BTTV. 4. GV chấm: 10-12 bài. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài viết. - Chuẩn bị bài sau. - HS đọc thầm bài Cò và Vạc. Tìm hiểu ý nghĩa của bài. Đọc kĩ từng câu hỏi từ câu 1 đến câu 5. - Lựa chọn phương án đúng để đánh . c.Ngoan ngoãn ,chăm chỉ . b.Không chịu học hành . c.Vì xấu hổ . a.Chăm chỉ - siêng năng. c.Ai thế nào? TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI THỰC HÀNH GIỮ TRƯỜNG, LỚP SẠCH ĐẸP A. MỤC TIÊU Biết thực hiện một số hoạt động làm cho trường, lớp sạch đẹp. Nêu được cách tổ chức các bạn tham gia làm vệ sinh trường, lớp một cách an toàn. B.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động 1 Nhận biết trường, lớp sạch đẹp và giữ gìn trường, lớp sạch đẹp. - Yêu cầu hs quan sát tranh và tlch : Tranh 1 : ? Nêu rõ các bạn đang làm gì ? ? Dụng cụ các bạn sử dụng là gì ? ? Việc làm đó có tác dụng gì ? Tranh 2 : ? Nội dung tranh 2 vẽ cảnh gì ? ? Nêu các công việc các bạn đang làm ? ? Tác dụng của các việc làm đó ? ? Trường học sạch đẹp có tác dụng gì ? Liên hệ : ? Trên sân trừơng, xung quanh trường ta sạch hay bẩn ? ? Trên sân trường, xung quanh trường có cây xanh không ? ? Khu vệ sinh đặt ở đâu ? Có sạch không ? ? Theo em trường mình đã sạch, đẹp chưa ? ? Em cần làm gì để giữ gìn trường, lớp sạch đẹp ? KL : Hoạt động 2 : Thực hành làm vệ sinh lớp học - GV phận công các tổ làm việc. - Hướng dẫn hs cách làm. - Kiểm tra kết quả. - Nhận xét buổi lao động. Hoạt động 3 : củng cố - Nhận xét tiết học. - Dặn dò hs luôn thực hiện điều đã học vào việc làm hằng ngày. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Cảnh hs đang lao động dọn vệ sinh sân trường. - Nhận xét. - Cảnh các bạn hs đang chăm sóc cây. - HS nêu. - Nhận xét. - Muốn giữ trường lớp sạc đẹp cần phải : Tôn trọng nội quy chung của nhà trường : hằng ngày làm trực nhật, quét don lớp sạch sẽ. Không vec bậy..... - HS lao động theo sự phân công của cán sự lớp. - Gv theo dõi và hướng dẫn. THỦ CÔNG Tiết 17: GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE (tiết2) A. Mục tiêu: - Học sinh gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. - Học sinh gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. - GD h/s có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài mẫu, quy trình gấp. - HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán, thước. C. Phương pháp: - Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, thực hành luyện tập… D. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ :(1-2’) - Kt sự chuẩn bị của h/s. - Nhận xét. 3. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài: B. Nhắc lại quy trình gấp : * Bước 1: Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe. - Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuôngcó cạnh 6 ô - Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 4 ô. - Cắt HCN màu đỏ có chiều dài 4 ô rộng 1ô. - Cắt HCN màu khác có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo. * Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe. - Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng. - Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô. - Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn đỏ. - Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn màu xanh. Lưu ý: Dán hình tròn màu xanh lên trên hình tròn màu đỏ sao cho các đường cong cách đều, dán HCN màu đỏ ở giữa hình tròn màu xanh cho cân đối và chia đôi hình tròn màu xanh làm hai phần bằng nhau. d. Cho h/s thực hành gấp, cắt, dán hình trên giấy và thi trang trí sản phẩm gấp được. - Quan sát h/s giúp những em còn lúng túng. 4. Củng cố – dặn dò: (2’) - Để gấp, cắt, dán được hình ta cần thực hiện mấy bước? - Nhận xét tiết học. - Hát - Nhắc lại. - Nhắc lại các bước gấp. - Thực hành gấp, cắt, dán biển báo. - Thực hiện qua hai bước: Gấp, cắt, biển báo; dán biển báo. Thứ 6 ngày tháng năm 20. Toán Tiết 90 : Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau : A. Mục tiêu Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau : - Cộng, trù trong phạm vi 20. Phép cộng, trù có nhớ trong phạm vi 100. Giải toán có lời văn bằng một phép cộng hoặc phép trừ có liên quan đến đơn vị đo đã học. Nhận dạng hình đã học. B. Bài thi ÔN TẬP CUỐI HỌC kỲ I TIẾT 9 I. Mục tiêu: – Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1. – Nhận biết được từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học (BT2). – Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình (BT4). II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên bài tập đọc. Vở viết chính tả. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Kiểm tra tập đọc: Tiếp tục kiểm tra đọc 3. Tìm 8 từ chỉ hoạt động trong đoạn văn (miệng): GV chốt lời giải đúng: nằm (lì), lim dim, kêu, chạy, vươn, dang, vỗ, gáy. 4. Tìm các dấu câu... (miệng) GV nhận xét 5. Đóng vai chú công an, hỏi chuyện em bé... (miệng). - Giúp HS định hướng làm bài - Tổ chức cho từng cặp HS thực hành đóng vai hỏi - đáp. - Nhận xét kết luận HS đóng vai hay. 6. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà đọc lại các bài TĐ và HTL - HS bốc thăm bài nào đọc bài đó. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS viết những từ tìm được ra giấy nháp. - 1 HS lên làm bài ở bảng phụ - Lớp nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS nhìn SGK phát biểu ý kiến - 1 HS đọc tình huống và yêu cầu của bài tập. - Lớp nhận xét. KIỂM TRA VIẾT (Chính tả + Tập làm văn) I. Mục tiêu: -Kiểm tra viết theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn Tiếng Việt lớp 2, HKI (Bộ Giáo dục và Đào tạo – Đề kiểm tra học kỳ cấp Tiểu học – Lớp 2 – NXBG). II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I. Kiểm tra viết chính tả. 1. - GV đọc đoạn văn "Đàn gà mới nở". - GV đọc từng câu cho HS viết 2. Xong đọc lại cho HS dò. 3. Chấm - chữa bài. 4. Làm bài tập chính tả. a. Những chú gà trông như thế nào? b. Đàn gà con chạy như thế nào? II. Tập làm văn: Viết 1-3 câu trên tấm bưu thiếp chúc mừng bạn em nhân dịp sinh nhật bạn. 1. GV chấm bài. III. Củng cố, dặn dò : – Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - HS nghe và viết vào vở. - HS dò - Lời giải: a) Những chú gà con trông như những hòn tơ nhỏ ... . b) Đàn gà conn chạy như lăn tròn .... - HS viết vào vở. Thể dục Tiết 36 : ÔN TẬP HỌC KÌ MỘT A. MỤC TÊU Biết và thực hiện cơ bản đúng các nội dung đã học trong học kì. Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi. ( sơ kết kì 1) B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN Địa điểm : trên sân trường. Phương tiện : Vệ sinh nơi tập. C.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ thể dục : 1 phút. - Đi thường và hát : 2 phút. 2. Phần cơ bản - Sơ kết kì 1. - Điểm lại những kiến thức, kĩ năng đã được học. - Những nội dung đã học tốt. - Những điểm cần khắc phục kì 2. - Bình chọn bạn học tốt. Gv công bố kết quả học tập và tuyên dương những bạn được các tổ bầu chọn, nhắc nhở một số cá nhân học tập chưa tốt. 3. Phần kết thúc. - HS cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng, đững vỗ tay và hát. - GV nhận xét tiết học. - HS làm theo yêu cầu của giáo viên.

File đính kèm:

  • doc18.doc
Giáo án liên quan