Giáo án Lớp 2C Tuần thứ 21

A. MỤC TIÊU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài.

 

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng.

- Hiểu câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn.

B. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Tranh minh họa bài đọc SGK.Bảng phụ

 

 

doc26 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 974 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2C Tuần thứ 21, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: 2. Luyện đọc: 2.1. Giáo viên đọc mẫu bài vè: 2.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ. - GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh. b. Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài chia làm mấy đoạn ? - 5 đoạn, mỗi đoạn gồm 4 dòng. - GV hướng dẫn một số câu trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Giải nghĩa từ: Vè chim - Lời kể có vần. + Tếu - Vui nhộn, gây cười + Chao - Nghiêng mình từ bên này sang bên kia. + Mách lẻo - Kể chuyện riêng của người ngày sang người khác. + Nhấp nhem - Mắt lúc nhắm lúc mở. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm tên các loài chim được kể trong bài ? - Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. Câu 2: - Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim ? - Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo. - Tìm những từ ngữ để tả các loài chim ? - Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói linh, hay nghịch, hay tếu, chao đớp mồi, mách lẻo. Câu 3: - Em thích con chim nào trong bài ? vì sao ? - Em thích con gà con mới nở vì lông nó như hòn tơ vàng. 4. Học thuộc lòng bài vè: - HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài. IIi. Củng cố - dặn dò: - Cho HS tập đặt một số câu vè *VD: Lấy đuôi làm chổi Là anh chó xồm Hay ăn vụng cơm Là anh chó cúm - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà tiếp tục học bài vè sưu tầm một vài bài vè dân gian. Toán Luyện tập chung A. Mục tiêu: Giúp HS: - Ghi nhớ các bảng nhân 2, 3, 4, 5 bằng thực hành tính và giải toán. - Tính độ dài đường gấp khúc. B. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5 - 2 HS đọc - GV nhận xét Ii. Bài mới: *Giới thiệu bài: Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả - HS làm bài, nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả. 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 3 x 6 = 18 3 x 8 = 24 4 x 6 = 24 4 x 8 = 32 - Nhận xét, chữa bài. 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 Bài 2: Đọc yêu cầu - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) - GV viết mẫu lên bảng. Bài 3: Tính - Yêu cầu HS nêu cách tính - Thực hiện từ trái sang phải. a. 5 x 5 + 6 = 31 b. 4 x 8 – 17 = 15 c. 2 x 9 – 18 = 0 d. 3 x 7 + 29 = 50 Bài 3: Đọc đề toán - 1 HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Mỗi đôi đũa có 2 chiếc - Bài toán hỏi gì ? - 7 đổi đũa có nhiêu chiếc - Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải Bài giải: 7 đôi đũa có số chiếc đũa là: 2 x 7 = 14 (chiếc) Đáp số: 14 chiếc đũa Bài 4: Đọc yêu cầu - 1 HS đọc đề bài. - Tính độ dài mỗi đường gấp khúc. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ - Nêu cách tính độ dài các đường gấp khúc. - Tính tổng độ dài của các đoạn thẳng a. Độ dài đường gấp khúc là: 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm - Có thể chuyển thành phép nhân 3 x 3 = 9 (cm) b. Độ dài đường gấp khúc là: 2 x 5 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm III. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. Mĩ thuật Tập nặn tạo dáng tự do nặn hoặc vẽ hình dáng người A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh tập quan sát nhận xét các bộ phận chính của con người (đầu, mình, chân, tay). - Biết cách nặn vẽ dáng người. 2. Kỹ năng: - Nặn hoặc vẽ được dáng người. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, cảm nhận được cái đẹp B. Chuẩn bị: - ảnh các hình dáng người - Bút màu, bút chì. C. Các hoạt động dạy học. I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS II. Bài mới: - Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - GV giới thiệu một số hình ảnh - HS quan sát - Nêu các bộ phận chính của con người ? - Đầu, mình, chân, tay. - GV đưa hình hướng dẫn cách vẽ ở bộ đồ dùng dạy học. - Các dáng của người khi hoạt động - Đứng nghiêm, đứng và giơ tay, chạy…. *Kết luận: Khi đứng, đi chạy thì các bộ phận (đầu, mình, chân, tay) của người sẽ thay đổi. *Hoạt động 2: Cách vẽ - GV vẽ phác hình người lên bảng. - Vẽ đầu, mình, tay, chân, thành các dáng. - Đứng, đi, chạy, nhảy. - Vẽ thêm 1 số chi tiết ? - Đá bóng, nhảy dây… *Hoạt động 3: Thực hành - Vẽ hình vừa với phần giấy - HS thực hành vẽ - Vẽ 1 hoặc 2 hình người - Vẽ thêm hình phụ và vẽ màu III. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét đánh giá - Nhận xét về hình dáng, cách sắp xếp, màu sắc… - Dặn dò: Em nào chưa xong về nhà hoàn thành. Âm nhạc Tiết 21: Học hát bài: Hoa lá mùa xuân I. Mục tiêu: - Qua bài hát các em cảm nhận về cảnh sắc mùa xuân tươi đẹp với giai điệu, rộn ràng. - Nhạc cụ quen dùng và nhạc cụ gõ. III. Các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - Hát bài: Trên con đường đến trường - 3 em b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Dạy bài hát Hoa lá mùa xuân - GV hát mẫu - HS nghe - Đọc lời ca - Gọi HS đọc lời ca - HS đọc lời ca - Dạy bài hát từng câu - HS hát theo từng câu sau đó hát liên kết giữa các câu đến hết bài. - Luyện tập bài hát theo tổ nhóm và cá nhân. - Các tổ, nhóm và cá nhân thực hiện - Sau mỗi lần GV có nhận xét sửa sai. *Hoạt động 2: Trò chơi - HS thực hiện. - Tập hát và vỗ tay đệm theo phách. - HS vỗ tay theo phách nhịp. - Tập hát và đệm theo tiết tấu lời ca - HS thực hiện hát và đệm theo tiết tấu. - HS đứng hát và chuyển động nhẹ nhàng. - GV làm mẫu động tác - HS quan sát và thực hiện. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học Chính tả: (Nghe – viết) Sân chim A. Mục tiêu: 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Sân Chim. 2. Luyện tập viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ch, uôt/uôc. B. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. - Giấy khổ to viết bài tập 3. C. các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết các từ ngữ luỹ tre, chích choè. - HS viết lên bảng con. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - Đọc bài chính tả - HS nghe - 2 HS đọc lại bài - Bài Sân Chim tả cái gì ? - Chim nhiều không tả xiết. - Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s. - Viết tiếng khó - Cả lớp viết bảng con: xiết, trắng xoá. 2.2. Giáo viên đọc cho HS viết chính tả - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. 2.3. Chấm chữa bài: - Chấm 5 - 7 bài nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: a) - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống GV tổ chức cho HS làm bài theo cách thi tiếp sức. - 3 nhóm lên thi. a. Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Thi tìm những tiếng bắt đầu bằng tr đặt câu với những từ đó. - Yêu cầu các nhóm làm vào giấy, dán lên bảng - Các nhóm làm bài: 2 nhóm lên thi tiếp sức trường – em đến trường chạy – em chạy lon ton - Nhận xét, chữa bài. IIi. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tìm thêm những tiếng khác bắt đầu bằng ch/tr. Tập làm văn Đáp lời cảm ơn tả ngắn về loài chim A. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường. 2. Rèn kỹ năng viết: Bước đầu biết cách tả một loài chim. B. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 1 - Tranh ảnh trích bông cho bài tập 3. C. các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Làm lại bài tập 1, 2 tuần 20 - 1 HS lên bảng - Đọc thành tiếng bài: Mùa xuân đến - 2 HS đọc. - Đọc đoạn văn viết về mùa hè - 1 em đọc II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK, đọc lời các nhân vật. - HS thực hành đóng vai a. Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy ? - "Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả", "Bạn không phải vội. Mình chưa cần ngay đâu". - Phần b, c tương tự. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. - Gọi 1 cặp HS đóng vai tính huống 1 + Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này. + Cảm ơn Hưng tuần sau mình sẽ trả. + Có gì đâu bạn cứ đọc đi. - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. b. Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn. c. Dạ thưa bác, không có gì đâu ạ ! Bài 3: - 2 HS đọc yêu cầu a. Những câu văn nào tả hình dáng cảu chích bông - Nhiều HS trả lời. - Vóc người: Là con chim bé xinh đẹp - Hai chân: xinh xinh bằng hai chiếc tăm. - Hai cánh: nhỏ xíu - Cặp mỏ: tí tẹo bằng mảnh vỏ trấu chắp lại. b. Những câu tả hoạt động của chích bông ? - Hai cái chân tăm: Nhảy cứ liên liến. - Cánh nhỏ: xoải nhanh, vun vút. - Cặp mỏ: tí hon, gắp sâu nhanh thoăn thoắt. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Viết 2, 3 câu về loài chim em thích? - Để làm tốt bày này yêu cầu các em cần chú ý một số điều sau: - Em rất thích xem chương trình ti vi giới thiệu chim cánh cụt. Đó là loài chim rất to, sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng, dáng đi lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh. III. Củng cố - dặn dò: S - Nhận xét tiết học. Toán Luyện tập chung A. Mục tiêu: Giúp HS: - Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải toán. - Tên gọi thành phần kết quả của phép nhân. - Độ dài đoạn thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc. B. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra HS đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5 - 4 HS đọc II. bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK - HS làm 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 2 x 4 = 8 3 x 9 = 27 2 x 2 = 4 3 x 2 = 6 - Nhận xét chữa bài Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào ô trống Thừa số 2 5 4 3 5 Thừa số 6 9 8 7 8 Tích 12 45 32 21 40 Bài 3: - 2 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán Tóm tắt: Mỗi học sinh: 5 quyển 8 học sinh :….quyển ? Bài giải: 8 học sinh mượn số quyển là: 5 x 8 = 40 (quyển) - Nhận xét chữa bài. Đáp số: 40 quyển truyện Bài 5: - 1 HS đọc yêu cầu - Đo rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc. - GV hướng dẫn HS đo độ dài từng đoạn thẳng của mỗi đường gấp khúc. - HS đo rồi tính. a. Độ dài đường gấp khúc là: 4 + 4 + 3 + 5 = 16 (cm) b. Độ dài đường gấp khúc là: - Nhận xét bài làm của học sinh. 5 x 3 = 15 (cm) Đáp số: 15 cm III. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 21.doc
Giáo án liên quan