Giáo án Lớp 2B Tuần thứ 25

I. MỤC TIÊU:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng

- Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : cầu hôn, lễ vật, ván

- Hiểu nội dung truyện : Giải thích nạn lũ lụt nước ta do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra.

II/CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ bài đọc

 

 

doc23 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1271 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2B Tuần thứ 25, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
câu Từ ngữ về sông biển -đặt và trả lời câu hỏi vì sao? Tiết4: Thủ công Làm dây xúc xích trang trí (T1) Lịch sự khi đến nhà người khác (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được một số quy tắc ứng sử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của quy tắc ứng sử đó 2. Kỹ năng: - Biết cư sử lịch sự khi đến nhà bạn bè người quen 3. Thái độ: - Có thái độ đồng tình , quý trọng mọi người biết cư sử lịch sự khi đến nhà người khác II. Tài liệu phương tiện: - Truyện đến chơi nhà bạn - Đồ dùng để chơi đóng vai III.Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại - 2 HS nêu B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài Hoạt động 1: Thảo luận phân tích truyện *Mục tiêu : HS bước đầu biết được thế nào là lịch sự khi đến nhà bạn * Cách tiến hành + Giáo viên kể truyện đến chơi nhà bạn -HS nghe - Cho học sinh thảo luận - Học sinh TL nhóm 2 -Mẹ bạn Toàn nhắc nhở Dũng điều gì ? - Nhắc nhở Dũng cháu gõ cửa hoặc bấm chuông - Lễ phép chào hỏi chủ nhà - Sau khi được nhắc nhở bạn Dũng có thái độ cử chỉ như thế nào ? - Dũng ngượng ngùng nhận lỗi - Qua câu truyện trên em rút ra điều gì ? …… phải cư sử lịch sự khi đến nhà người khác *Kết luận: Cần cư sử lịch sự khi đến nhà người khác Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm - Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu, mỗi phiếu có 1 hành động Các nhóm thảo luận TL rồi dán theo 2 cột - Đại diện các nhóm trình bày - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét 2. Liên hệ - Trong những việc nên làm em đã thực hiện được những việc nào ? - Gõ cử bấm chuông khi vào nhà Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ . *Mục tiêu :HS biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến có liên quan đến cách ứng xử khi đến nhà người khác. *cách tiến hành: Giáo viên nêu từng ý kiến - Học sinh bày tỏ thái độ bằng nhiều hình thức khác nhau C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học _________________________________ Thủ công Tiết 24: Làm dây xúc xích trang trí (t2) I. Mục tiêu: - HS biết làm dây xúc xích bằng giấy , giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng - Làm được dây xúc xích để trang trí. - Làm được dây xúc xích để trang trí - Thích làm đồ chơi II. chuẩn bị: - Dây xúc xích mẫu - Giấy màu, keo, kéo, hồ dán. II. các hoạt động dạy học: Thời gian Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3' A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh B. Bài mới: 2' 1. Giới thiệu bài: (bài tiếp) 5' 2. Hướng dẫn mẫu học sinh thực hành làm dây xúc xích trang trí - Nhắc lại quy trình làm dây xúc xích bằng giấy thường Bước 1: Cắt thành các nan giấy Bước 2 : Dán các nan giấy thành dây xúc xích 22' 3 Thực hành: d. Tổ chức cho học sinh thực hành - Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh còn lúng túng - HS thực hành - Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm - Đánh giá sản phẩm của học sinh 3' C. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần HT của học sinh - Chuẩn bị cho tiết học sau Tập đọc Tiết 99: Dự báo thời tiết I. Mục tiêu 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng rõ ràng rành mạch bản dự báo thời tiết , biết ngắt nghỉ hơi đúng . - Bước đầu biết chuyển giọng đọc cho phù hợp với nội dung bài. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc - Biết tên các vùng khí tượng trong bài và tên 1 số tỉnh - Hiểu : Dự báo thời tiết giúp con người biết được tình hình mưa nắng nóng lạnh II. đồ dùng – dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài : Sơn Tinh Thuỷ Tinh 3 HS đọc 3 đoạn - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn cách đọc. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Giải nghĩa từ: + Dự báo Báo trước + Thởi tiết là gì ? - Thời tiết là tình hình mưa nắng nóng lạnh + Gió thổi từ phía tây gọi là gì ? . . . Gọi là gió tây + Gió đông bắc ? - 1 HS đọc từ ngữ phần chú giải + Nhiệt độ là gì ? - Là độ nóng lạnh c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 2 d. Thi đọc giữa các nhóm - Các nhóm thi đọc (từng đoạn, cả bài , ĐT, CN) 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - Kể tên các vùng được dự báo trong bản tin ? - HS đọc to các vùng : Phía Bắc bộ, phía Đông Bắc Bộ, Các tỉnh Thanh Hoá đến Thừa Thiên Huế , các tỉnh từ Đà nẵng đến Bình Thuận Câu 2: - Nơi em ở thuộc vùng nào bản tin nói về thời tiết ở vùng này ra sao ? - Em đang ở Tỉnh Lào Cai thuộc phía tây Bắc Bộ Câu 3: - Em sẽ làm gì nếu biết trước - HS thảo luận a. Ngày mai trời nắng ? - Ngày trời nắng em mặc quần áo mang theo mũ nón ô . . b. Ngày mai trời mưa ? - Mang theo áo mưa Câu 4 Theo em dự báo thời tiết có lợi gì ? - HS T luận - GV nêu 3 câu hỏi đã viết sẵn - HS trả lời 4. Luyện đọc lại: - 3 - 4 HS thi đọc toàn bài C. Củng cố – dặn dò: - Hàng ngày em có nghe hoặc đọc bản tin dự báo thời tiết không ? - HS trả lời - Em thường nghe ở đâu ? - Về nhà nghe bản tin dự báo thời tiết để mai nói lại - Nghe qua các buổi phát thanh xem trên ti vi Tập viết Tiết 25: Chữ hoa: v I/ mục đích yêu cầu 1. Biết viết chữ hoa theo cỡ vừa và nhỏ 2. Biết viết ứng dụng cụm từ : Vượt suối băng rừng, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp viết chữ hoa U, Ư - Cả lớp viết bảng con - Nhắc lại cụm từ ứng dụng 1 HS nêu lại : Ươm cây gây rừng - Cả lớp viết : Ươm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa 2.1 Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét - HS quan sát nhận xét - GV đưa chữ mẫu - Chữ này có độ cao mấy li ? - 5 li gồm 3 nét, nét 1 là nét kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang, nét 2 là nét lượn dọc, nét 3 là nét móc xuôi phải - GV vừa viết mẫu vừa nêu cách viết 2.2. Hướng dẫn cách viết trên bảng con. - HS tập viết bảng con. - GV nhận xét sửa sai cho HS 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Đọc cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc : Vượt suối băng rừng - Em hiểu cụm từ trên ntn ? - Vượt qua nhiều đoạn đường không quản ngại khó khăn, gian khổ 3.2. HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét: - HS quan sát, nhận xét, - Độ cao các chữ cái ? Các chữ : v, b , g (cao 2,5 li) - Chữ có độ cao 1,5 li ? - Chữ T - Chữ có độ cao 1,25 li ? - Chữ r,s - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Cao 1 li - Cách đặt dấu thanh ? - Dấu sắc đặt dưới ô - Khoảng cách giữa các chữ ? Bằng khoảng cách viết 1 chữ o 3.3 Hướng dẫn HS viết chữ Vượt trên bảng con 4. Hướng dẫn viết vở: - HS viết vở theo yêu cầu của GV - GV quan sát theo dõi HS viết bài. 5. Chấm, chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. Tập làm văn Tiết 25: Đáp lời đồng ý quan sát tranh trả lời câu hỏi I. Mục đích yêu cầu: - Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường. - Quan sát tranh 1 cảnh biển trả lời đúng các câu hỏi về cảnh biển trong tranh II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cảnh biển - Bảng phụ viết 4 câu hỏi bt III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2-3 cặp đứng tại chỗ đối thoại, 1 em câu phủ định , 1 em đáp câu phủ định - HS1 : Cậu đã bao giờ nhìn thấy con voi chưa. - HS2 : Chưa bao giờ HS1: Thật đáng tiếc B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc lời đối thoại nhắc lại lời của bạn Hà khi được bố Dũng đồng ý cho gặp Dũng - Hà cần nói với thái độ ntn ? - Lời Hà lễ phép Bố Dũng nói với thái độ ntn ? - Lời bố Dũng niềm nở - Yêu cầu từng cặp HS đóng vai thực hành đối đáp - HS thực hành - Nhắc lại lời của Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng ? - Cháu cảm ơn bác - Cháu xin phép bác Bài 2 (miệng) - HS đọc yêu cầu - Nói lời đáp trong những đoạn đối thoại sau ? - HS thực hành đóng vai đáp lời đồng ý theo nhiều cách sau : a. Hương cho tớ mượn cục tẩy nhé - ừ - Cảm ơn bạn/ cảm ơn bạn nhé b. Em cho anh chạy thử cái tàu thuỷ của anh nhé Vâng - Em ngoan quá !. . . Bài 3 (Miệng) - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh - Đọc kĩ 4 câu hỏi viết ra nháp - HS tiếp nối nhau trả lời a. Tranh vẽ cảnh gì ? a. Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mọc b. Sóng biển ntn ? b. Sóng biển nhấp nhô c. Trên mặt biển có những gì ? c. . . những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang trao lượn d. Trên bầu trời có những gì ? d. Mặt trời đang dâng lên những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi, đám hải âu bay về phía chân trời C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 105: Thực hành xem đồng hồ I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc sô 6 - Củng cố nhận biết về các đơn vị đo (T) giờ, phút, phát triển biểu tượng về các khoảng (T) 15 phút, 30 phút II. đồ dùng dạy học: - Mô hình đồng hồ III/ Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng kèm theo mô hình đồng hồ cá nhân - GV yêu cầu đặt đồng hồ chỉ 10 rưỡi , 11 gìơ 30' - HS thực hiện - Nhận xét cho điểm B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Xem tranh vẽ rồi chỉ mấy giờ trên đồng hồ ? - HS quan sát tranh và trả lời - Đồng hồ A chỉ mấy giờ ? - Đồng hồ A chỉ 4 giờ - '' '' B '' '' ? - Đồng hồ B chỉ 1h 30' - '' '' C '' '' ? - Đồng hồ C chỉ 9 giờ 15' - '' '' D '' '' ? - Đồng hồ D chỉ 8 giờ 30' Bài 2 : -Mỗi câu dưới đây ứng với đồng hồ nào ? a. An vào học lúc 13 giờ 30' ? - HS đọc yêu cầu - HS quan sát các hình - Đồng hồ a b. An ra chơi lúc 15 giờ ? Đồng hồ b c. An vào học tập lúc 15 giờ 15' - Đồng hồ c - An ăn cơm lúc 7 giờ tối - Đồng hồ g Bài 3 Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ 2 giờ, 1 giờ 30', 6 giờ 15', 5 giờ rưỡi Học sinh thực hành quay kim đồng hồ C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà thực hành xem đồng hồ

File đính kèm:

  • docgiao an(4).doc
Giáo án liên quan