Giáo án Lớp 2A Tuần 30 chuẩn

1. Kiến thức:

- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Phân biệt được lời của các nhân vật.

2. Kỹ năng:

- Hiểu nghĩa của các từ mới: hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ.

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm.

3. Thái độ: Ham thích môn học.

 

doc38 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1207 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2A Tuần 30 chuẩn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết vào vở. Gọi HS đọc phần bài làm của mình. Cho điểm HS. 4. Củng cố dặn dò: Qua câu chuyện Qua suối em tự rút ra được bài học gì? Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe. Chuẩn bị: Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ. Hát 3 HS kể lại truyện và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương. Bạn nhận xét Quan sát. Lắng nghe nội dung truyện. HS đọc bài trong SGK. Quan sát, lắng nghe. Bác và các chiến sĩ đi công tác. Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh. Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa. Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá để người sau không bị ngã nữa. 8 cặp HS thực hiện hỏi đáp. HS 1: Đọc câu hỏi. HS 2: Trả lời câu hỏi. 1 HS kể lại. Đọc đề bài trong SGK. HS 1: Đọc câu hỏi. HS 2: Trả lời câu hỏi. HS tự làm. 5 HS trình bày. Phải biết quan tâm đến người khác./ Cần quan tâm tới mọi người xung quanh./ Làm việc gì cũng phải nghĩ đến người khác. Toán- Tiết 150: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS: Biết thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (không nhớ) theo cột dọc. 2. Kỹ năng: Rèn tính nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Ham thích môn học. B. Đồ dùng dạy học: GV: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị như tiết 132. HS: Vở. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị. a) 234, 230, 405 b) 675, 702, 910 c) 398, 890, 908 - Chữa bài và cho điểm HS. 3. Bài mới: v Hoạt động 1: Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số (không nhớ) a) Giới thiệu phép cộng. GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK. Bài toán: Có 326 hình vuông, thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông? Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào? Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 = 253. b) Đi tìm kết quả. Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi: Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông? Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu? c) Đặt tính và thực hiện. Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 326, 253. Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách tính của mình, sau đó cho một số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi. * Đặt tính. Viết số thứ nhất (326), sau đó xuống dòng viết tiếp số thứ hai (253) sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính). Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính cộng và cho HS học thuộc. + Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị. + Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng với đơn vị, chục cộng với chục, trăm cộng với trăm. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Nhận xét và chữa bài. Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS làm bài. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện một con tính. Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số ntn? 4. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Tùy theo đối tượng HS của mình mà GV giao bài tập bổ trợ cho các HS luyện tập ở nhà. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp. Theo dõi và tìm hiểu bài toán. HS phân tích bài toán. Ta thực hiện phép cộng 326+253. Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông. Có tất cả 579 hình vuông. 326 + 253 = 579. 2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp làm bài ra giấy nháy. Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo. 326 +253 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài ra giấy nháp. 326 Tính từ phải sang trái. +253 Cộng đơn vị với đơn vị: 579 6 cộng 3 bằng 9, viết 9 Cộng chục với chục: 2 cộng 5 bằng 7, viết 7 Cộng trăm với trăm: 3 cộng 2 bằng 5, viết 5. Cả lớp làm bài, sau đó 10 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng con tính trước lớp. Đặt tính rồi tính. 4 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 832 257 641 936 +152 +321 +307 + 23 984 578 948 959 Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả nhẩm vào vở bài tập. Là các số tròn trăm. Chính tả ( Nghe viết): CHÁU NHỚ BÁC HỒ A. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, đẹp 6 dòng thơ cuối trong bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ. 2. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr; êt/êch. 3. Thái độ: Ham thích môn học. B. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng viết sẵn bài tập 2. HS: Vở. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Ai ngoan sẽ được thưởng. Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp theo yêu cầu. Gọi HS đọc các tiếng tìm được. Nhận xét các tiếng HS tìm được. 3. Bài mới: v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả A) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết GV đọc 6 dòng thơ cuối. Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai? Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ? B) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn thơ có mấy dòng? Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng? Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng? Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần chú ý điều gì? Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó Hướng dẫn HS viết các từ sau: + bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu 2 HS lên bảng làm. Gọi HS nhận xét, chữa bài. Bài 3: Trò chơi (GV chọn 1 trong 2 yêu cầu của bài) GV chia lớp thành 2 nhóm. Tổ chức cho hai nhóm bốc thăm giành quyền nói trước. Sau khi nhóm 1 nói được 1 câu theo yêu cầu thì nhóm 2 phải đáp lại bằng 1 câu khác. Nói chậm sẽ mất quyền nói. Mỗi câu nói nhanh, nói đúng được tính 1 điểm. Nhóm nào được nhiều điểm hơn là nhóm thắng cuộc. Cử 2 thi kí ghi lại câu của từng nhóm. Yêu cầu HS đọc các câu vừa đặt được. Tổng kết trò chơi 4. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại các câu vừa tìm được và chuẩn bị bài sau: Việt Nam có Bác. Hát Tìm tiếng có chứa vần êt/êch. Theo dõi. Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ. Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn. Đoạn thơ có 6 dòng. Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng. Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng. Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dòng thơ thứ nhất viết lùi vào một ô, dòng thơ thứ hai viết sát lề. Viết hoa các chữ đầu câu: Đêm, Giở, Nhìn, Càng, Oâm. Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ. HS đọc cá nhân, đồng thanh và viết các từ bên bảng con. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và cùng suy nghĩ. 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở Bài tập Tiếng Việt. a) chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế. b) ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải. HS 2 nhóm thi nhau đặt câu. Thủ cơng – Tiết 30: LÀM VÒNG ĐEO TAY (TIẾT 2) A. Mơc tiªu: - Hs biết cách làm vòngđeo tay bằng giấy thủ công. - Làm được vòng đeo tay. - Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình. B. Đồ dùng dạy học 1. GV: Mẫu vòng đeo tay. Quy trình làm vòng đeo tay. 2. HS: Giấy thủ công, kéo, hồ. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới: a) HĐ 1: Giới thiệu bài. b)Hoạt động 1 : Ôn lại qui trình làm vòng đeo tay +MT : Giúp H S nắm lại qui trình làm vòng đeo tay +Cách tiến hành: . - GV treo qui trình. Muốn làm vòng đeo tay ta tiến hành mấy bước ? Đó là những bước nào ? à GV nhận xét chốt ý. c)Hoạt động 3 : Thực hành. +MT : Giúp HS làm và trang trí thiệp chúc mừng. +Cách tiến hành: . - Tổ chức cho hs thực hành theo nhóm. GV hướng dẫn giúp đỡ những em làm chậm. - HS làm xong chọn những sản phẩm để nhận xét đánh giá. 4.Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : “ Làm con bướm”. Hoạt động lớp, cá nhân. 4 bước. - Hs nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay theo các bước: + Bước 1: Cắt thành các nan giấy. + Bước 2: Dán nối các nan giấy + Bước 3: Gấp các nan giấy + Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay.. Hoạt động cá nhân , nhóm. - HS làm vòng đeo tay và trình bày sản phẩm.

File đính kèm:

  • docTuan 30 L2CKTKNGDBVMT.doc
Giáo án liên quan