Giáo án lớp 1 tuần 30 năm 2014

 Tuần 30: Tiết 43, 44 Tập đọc

 Bài : Ngưỡng cửa

I. Mục tiêu:

 - HS đọc trơn cả bài "Ngưỡng cửa". đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ,khổ thơ.

 - Hiểu nội dung bài.

 - Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên rồi lớn lên đi xa hơn nữa đi xa hơn nữa. - Trả lời được câu hỏi 1 (SGK).

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Tranh minh họa bài đọc SGK.

- HS : SGK

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1393 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 30 năm 2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỗi em đọc một đoạn - Đoạn 1: Hai chị em............... của cậu - Đoạn 2: Một lát sau...............của chị ấy. - Đoạn 3: Phần còn lại - Cho HS thi đọc - HS thi đọc CN, nhóm - 2 - 3 HS đọc cả bài - Cho HS đọc cả bài c- Ôn các vần et, oet: *- GV nêu yêu cầu 1 trong SGK: ? Tìm tiếng trong bài có vần et ? - Cho HS phân tích tiếng (hét) - GV nói: Vần hôm nay ôn et, oet *- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK: - Hét - Hét: h + et + dấu sắc - Tìm tiếng, từ có chứa vần et, oet ? - Thi tìm nhanh đúng, nhiều tiếng, từ chứa vần et, oet + et: sấm sét, xét duyệt, bánh tét, mùi tet. *- GV nêu yêu cầu 3 trong SGK: + oet: xoèn xoẹt, báo toét, đục khoét, nhão nhoét.... - Yêu cầu HS điền vào et hoặc oet vào các câu trong SGK. - HS điền và trả lời miệng, ngày tết ở miền nam nhà nào cũng có bánh tét, chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến - Nghỉ chuyển tiết 10 phút Tiết 2 d- Tìm hiểu bài đọc luyện nói : *- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc: - Gọi HS đọc đoạn 1 - 2 - 3 HS đọc ? Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ? - nói: Chị đừng động vào con gấu bông của mình. - Gọi HS đọc đoạn 2 ? Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ ? - 2 - 3 HS đọc - Chi hãy chơi đồ chơi của chị Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình. - Gọi HS đọc đoạn 3 ? Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ? - Gọi HS đọc cả bài. - GV nói: Bài văn nhắc nhở chúng ta - 2 - 3 HS đọc - Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Đó là hậu quả của thói ích kỉ - 2 - 3 HS đọc không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng học, cùng chơi, cùng làm. *- Luyện nói: - Yêu cầu HS nói tên chủ đề luyện nói - GV chia lớp thành 2 nhóm và hướng dẫn - Em thường chơi với (Anh, chị) những trò chơi gì ? *thảo luận nhóm - Gọi từng nhóm lên trò chuyện với nhau về đề tài trên. - Các nhóm ngồi vòng quanh lần lượt từng người kể những trò chơi đã chơi với anh, chị của mình. + Gợi ý: H: Hôm qua bạn chơi gì với anh, chị hoặc em của mình ? T: Hôm qua tớ chơi nhảy dây với chị - Lần lượt từng người kể 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt. - Dặn HS về nhà tập đọc theo cách phân vai chuẩn bị, bài sau Tuần 30: Tiết 8 Bồi dưỡng HS giỏi. Bài : Luyện tập I. Mục tiêu : - Đặt tính và thực hiện phép tính cộng không nhớ trong phạm vi 100. - Tính nhẩm trong trờng hợp đơn giản và giải toán có lời văn. - HS có ý thức học tập bộ môn . II. Đồ dùng dạy học : GV: chép sẵn bài tập lên bảng lớp. HS : vở toán, bảng con, bút. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS đặt tính rồi tính: 37 + 22, 60 + 29, 54 + 15 - GV nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1. Đặt tính rồi tính: 72 + 21 + 13 15 + 33 30 + 50 16 + 41 + 32 46 + 32 13 + 36 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tiếp sức giữa 2 nhóm HS, mỗi nhóm 4 em - GV nhận xét * Bài 2. Tính nhẩm: 40 + 8 = … 60 + 1 = … 30 + 5 = … 90 + 2 = … 23 + 6 = … 23 + 60 = … 65 + 3 = … 3 + 65 = … - Cho HS nối tiếp nhau lên bảng điền kết quả - Nhận xét *Bài 3. An nuôi được 25 con gà và 5 chục con vịt. Hỏi An nuôi được tất cả bao nhiêu con gà và vịt? - Cho HS đọc bài toán - GV hướng dẫn cách làm bài và trình bày bài giải vào vở - GV chấm điểm. một số bài, nhận xét * Bài 4. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 9cm: - Nhắc HS cách đo để vẽ - GV quan sát, kiểm tra HS làm bài 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ. - Dặn dò : về nhà ôn lại bài - Hát - HS nêu yêu cầu - HS lên bảng làm bài - Nhận xét chữa bài 40 + 8 = 48 60 + 1 = 61 30 + 5 = 35 90 + 2 = 92 23 + 6 = 26 23 + 60 = 83 65 + 3 = 68 3 + 65 = 68 - HS đọc bài toán - HS làm bài vào vở Bài giải An nuôi được tất cả số gà và vịt là: 25 + 50 = 75(con) Đáp số: 75 con gà và vịt. - HS vẽ đoạn thẳng có độ dài 9cm vào vở Ngày soạn: Thứ năm ngày 27 tháng 3 năm 2014. Ngày dạy : Thứ sáu ngày 28 tháng 3 năm 2014. ( Chuyển day : Ngày ... /… ) Tuần 30: Tiết 120 Toán Bài : Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. I.Mục tiêu: - Biết cộng , trừ các số có 2 chữ số không nhớ ,cộng trừ nhẩm nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học. Rèn luyện kỹ năng làm tính nhẩm II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK. - HS : SGK III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: Cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trả lời theo BT 2 (161) 3. Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài: b- Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1(162) - Nêu Y/c của bài ? - Tính nhẩm - Cho HS làm cột 1,3. ( Y/c HS nhắc lại KT cộng, trừ nhẩm các số tròn chục) - HS nhắc lại KT cộng, trừ các số tròn chục - HS tự làm bài 80 + 10 = 90 80 + 5 = 85 85 - 5 = 80 85 - 80 = 5 90 - 80 = 10 90 - 10 = 80 - Gọi HS chữa bài - HS đọc kết quả hai lần - Lớp NX. - Y/c HS nêu cách tính nhẩm 1, 2 HS nêu cách tính Bài tập 2:(162) - Nêu Y/c của bài ? - Cho HS làm bảng con - Đặt tính rồi tính - HS làm bảng con - 2 em lên bảng - GV kiểm tra cách đặt tính của HS - Củng cố kỹ thuật cộng, trừ (không nhớ) các số có hai chữ số. + 36 12 - 48 36 - 48 12 48 12 36 Bài tập 3:(162) - Y/c HS đọc đề toán ? - Y/c HS tóm tắt bằng lời ? - GV ghi tóm tắt lên bảng Tóm tắt - 2, 3 HS đọc - Một số em nêu tóm tắt - HS đọc lại tóm tắt Hà có 35 que tính Lan có: 43 que tính. Có tất cả:… q.tính? - Một bài giải toán cần có những gì ? - Gồm câu lời giải, phép tính, đáp số. - Y/c HS làm bài vào nháp - HS làm bài - Gọi HS chữa bài Bài giải Hai bạn có tất cả số que tính là: 35 + 43 = 78 (que tính) Đáp số: 78 que tính - HS lên bảng, chữa bài - Lớp NX Bài tập 4:(162) (HD tương tự bài 3) - Cho HS làm vào vở Tóm tắt Có: 68 bông hoa Hà có: 34 bông hoa Lan có: ....... bông hoa ? Bài giải Lan hái được số bông hoa là: 68 - 34 = 34 (Bông hoa) Đáp số: 34 bông hoa 4. Củng cố - Dặn dò: - GV NX giờ học: khen những em học tốt - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập . Tuần 30: Tiết 16: Chính tả Bài : Kể cho bé nghe I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ "Kể cho bé nghe" khoảng 10 - 15 phút - Điền đúng vần ươc hoặt ươt, điền chữ ng hay ngh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 sgk. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK. - HS : SGK. Bảng chép sẵn 2 bài tập III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: - Cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc - Buổi đầu tiên, con đường - GV nhận xét - 2 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con 3. Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài : b- Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc đoạn thơ hôm nay viết - GV đọc một số tiếng từ dễ viết sai - GV nhận xét, chữa lỗi cho HS - GV đọc từng dòng thơ - GV theo dõi xem HS đã biết cách - HS lắng nghe - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở từng dòng thơ viết chưa (nếu HS chưa biết GV hướng dẫn lại). - HD học sinh cách viết và chữa lỗi chính tả. - GV đọc thong thả bài chính tả - HS đổi chéo bài soát lỗi chính tả bằng bút chì. - HS thông kê số lỗi nghi ra lề - GV chấm 1 số bài tại lớp. - Chữa lỗi chính tả c- Hướng dẫn HS làm bài tập:Bài tập 2, *- Điền vần ươc hoặc ươt: - HS đọc yêu cầu của bài. - Mái tóc rất mượt. - Gọi 2 HS lên bảng làm lớp làm vào vở . - Dùng thước đo vải. - Bơi thuyên ngược dòng. - Dáng điệu thướt tha. - Từng HS đọc - Gọi từng HS đọc bài đã hoàn thành - Lớp nhận xét - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS. - HS sửa lại bài theo lời giải đúng. Bài tập 3, :Điền ng hay ngh ? Lời giải (Cách làm tương tự phần a) Ngày mới đi học, Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới, sau nhờ kiên trì tập luyện ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông đã trở thành người nổi tiếng viết chữ đẹp. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học Tuyên dương những em viết chính tả đạt điểm cao, ít lỗi. - Dặn HS chép lại bài (Những em chưa đạt yêu cầu) Tuần 30: Tiết 8 Kể chuyện Bài: Dê con nghe lời mẹ I. Mục tiêu: Kể lại từng được 1 đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.HS giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại tiu nghỉu bỏ đi. *KNS: Lắng nghe tích cực, xác định giá trị ra quyết định, động não tưởng tượng thảo luận nhóm, phản hồi tích cực đóng vai.. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK. Tranh minh hoạ chuyện - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - HS kể lại chuyện: Sói và Cừu và nêu ý nghĩa cõu chuyện 3. Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài:- Có một con Sói muốn ăn thịt đàn Dê con. Liệu Dê con có thoát nạn không ? Cac em hãy nghe câu chuyện sau để trả lời câu hỏi đó b- GV kể chuyện: - GV kể lần 1: Giọng diễn cảm - GV kể lần 2, 3: Kết hợp tranh minh hoạ - HS lắng nghe c- Hướng dẫn HS kể chuyện: - GV hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh. + GV yêu cầu HS xem tranh 1 - HS xem tranh thảo luận nhóm. - HS xem tranh đọc thầm câu hỏi dưới tranh. ? Tranh 1 vẽ gì ? ? Câu hỏi dưới tranh là gì ? - Dê mẹ lên đường đi kiếm cỏ. - Trước khi đi, Dê mẹ dặn con thế nào ? - Chuyện gì đã xảy rai sau đó ? - GV nêu yêu cầu mỗi tổ cử một đại diện lên kể đoạn 1. - Đại diện các tổ lên thi kể đoạn 1. - Lớp lắng nghe, nhận xét - GV uốn nắn các em kể còn thiếu hoặc sai. + Tranh 2, 3, 4 (Cách làm tương tự tranh 1) d- Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện: - Gọi HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện - Hướng dẫn HS kể chuyện theo cách phân vai. - 1, 2 HS kể toàn bộ câu chuyện - 4 HS đóng 4 vai (Dê mẹ, Dê con, Sói, người dẫn chuyện) - HS thi giữa các nhóm - GV và cả lớp nhận xét. e- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: ? Các em biết vì sao Sói lại tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không ? ? Câu chuyện khuyên ta điều gì ? - Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên không măc mưu Sói. Sói bị thất lạc dành tiu nghỉu bơ đi - Cả lớp và GV bình chọn người kể hay nhất. Hiểu nhất nội dung chuyện. - Truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhật xét tiết học, khen những HS tốt - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị trước bài sau

File đính kèm:

  • docTuan 30 lop 1 van (2014).doc
Giáo án liên quan