Giáo án lớp 1 tuần 17 đến 25

Tiếng Việt

Bài 76: oc, ac (T154)

I.Mục đích - yêu cầu:

1.Kiến thức:

- HS nắm được cấu tạo của vần “oc, ac”, cách đọc và viết các vần đó.

2. Kĩ năng:

- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới. Phát triển lời nói theo chủ đề: Vừa vui vừa học

3.Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. Đồ dùng:

-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.

- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.

 

doc149 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 961 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 17 đến 25, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ải khác. Bài 5: HS nêu yêu cầu sau đó làm bài. - Chấm mốt số bài, em khác tự đổi bài để chấm cho nhau. - Nắm yêu cầu của bài. - HS tự nêu yêu cầu, làm và HS yếu, trung bình chữa. - Đều có hai chữ số, chữ số đơn vị đều là 0 - HS tự nêu yêu cầu và đọc các số có trong hình vẽ. - 13 cí 1 chục, 30 có 3 chục, 1 chục < 3 chục. - làm và chữa bài - nêu lại cách đặt tính, cách tính nhẩm - nhận xét bài bạn, có thể nêu câu lời giải khác bạn - làm và đổi vở chấm cho nhau 4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò ( 5’) - Các số tròn chục có đặc điểm gì? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau kiểm tra. Tập viết Bài: Chữ g, ươn, vườn hoa, ương, ngát hương (T20) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm cấu tạo chữ, kĩ thuật tô chữ: g. 2. Kĩ năng:Biết viết đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các chữ: “ươn, vườn hoa, ương, ngát hương”, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu. 3. Thái độ:Yêu thích môn học. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Chữ: g và vần, từ ứng dụng đặt trong khung chữ. - Học sinh: Vở tập viết. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :(3’) - Hôm trước viết bài chữ gì? - Yêu cầu HS viết bảng: trăng rằm, ngăn nắp. 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài - Gọi HS đọc lại đầu bài. 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn tô chữ hoa và viết vần từ ứng dụng( 10’) - Treo chữ mẫu: g yêu cầu HS quan sát và nhận xét có bao nhiêu nét? Gồm các nét gì? Độ cao các nét? - GV nêu quy trình viết và tô chữ g trong khung chữ mẫu. - Gọi HS nêu lại quy trình viết? - Yêu cầu HS viết bảng - GV quan sát gọi HS nhận xét, sửa sai. - Yêu cầu HS đọc các vần và từ ứng dụng: ươn, vườn hoa, ương, ngát hương. - HS quan sát vần và từ ứng dụng trên bảng và trong vở. - HS tập viết trên bảng con. 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tập tô tập viết vở (15’) - HS tập tô chữ: g, tập viết vần, từ ngữ: ươn, vườn hoa, ương, ngát hương. - GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút, tư thế ngồi viết, khoảng cách từ mắt đến vở… 5. Hoạt động 5: Chấm bài (5’) - Thu 14 bài của HS và chấm. - Nhận xét bài viết của HS. 5. Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò (5’) - Nêu lại các chữ vừa viết? - Nhận xét giờ học. Thứ năm ngày Bài: Trí khôn.(T72) I.Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: HS hiểu được: Trí khôn, sự thông minh của con người khiến con người làm chủ được muôn loài. - Biết nghe GV kể chuyện, dựa vào tranh để kể lại được từng đoạn của chuyện. 2. Kĩ năng: - HS kể lại toàn bộ câu chuyện, biết đổi giọng cho phù hợp với nhân vật. 3.Thái độ: - Bồi dưỡng cho học sinh tình cảm yêu mến, khâm phục người tài. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Câu chuyện hôm trước em học là chuyện gì? - Cô bé trùm khăn đỏ - Gọi HS kể lại từng đoạn của chuyện. - nhận xét bổ sung cho bạn. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng. - đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: GV kể chuyện( 5’) - GV kể chuyện lần 1. - theo dõi. - GV kể chuyện lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ. - theo dõi. 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh (10’) - Tranh 1 vẽ cảnh gì? - Bác nông dân đang cày ruộng. - Câu hỏi dưới tranh là gì? - Hổ nhìn thấy gì? - Gọi HS kể đoạn 1. - em khác theo dõi nhận xét bạn. - Các đoạn còn lại hướng dẫn tương tự trên. - Gọi 2 em kể toàn bộ câu chuyện - cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung cho bạn. 5. Hoạt động 5: Hướng dẫn HS phân vai kể chuyện(10’) - GV phân vai các nhân vật trong chuyện, gọi HS nên kể theo vai. - GV cần có câu hỏi hướng dẫn HS yếu kể chuyện. - các em khác theo dõi, nhận xét bạn. 6. Hoạt động 6: Hiểu nội dung truyện (3’). - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Hổ tuy to xác nhưng khờ khạo nên đã bị thua con người nhỏ bé nhưng thông minh - Em yêu thích nhân vật nào? Vì sao? - Thích bác nông dân thông minh, gan dạ. 7.Hoạt động7: Dặn dò (2’). - Nhận xét giờ học. - Về nhà chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần sau: Sư tử và chuột nhắt. Chính tả Bài: Câu đố. (T69) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS tập chép bài: Câu đố, biết cách đọc để chép cho đúng, điền đúng âm: tr / ch; v/ d/ gi. 2. Kĩ năng: Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn của bài: Câu đố, tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút. 3. Thái độ:Yêu thích môn học, say mê luyện viết. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập. - Học sinh: Vở chính tả. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :(3’) - Hôm trước viết bài gì? - Yêu cầu HS viết bảng: giàn hoa, loà xoà. 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài - Gọi HS đọc lại đầu bài. 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tập chép( 15’) - GV viết bảng đoạn văn cần chép. - HS nhìn bảng đọc lại đoạn văn đó, cá nhân, tập thể. - GV chỉ các tiếng: “chăm chỉ, suốt, vườn cây”. HS đọc, đánh vần cá nhân các tiếng dễ viết sai đó, sau đó viết bảng con. - GVgọi HS nhận xét, sửa sai cho bạn. - Cho HS tập chép vào vở, GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày cho đúng đoạn văn, cách viết hoa sau dấu chấm… - GV đọc cho HS soát lỗi và chữa bài bằng bút chì trong vở. - GV chữa trên bảng những lối khó trên bảng, yêu cầu HS đổi vở cho nhau và chữa lỗi cho nhau ra bên lề vở.. 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả(10’) Điền chữ “tr” hoặc “ch” - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV treo bảng phụ có chép sẵn nội dung bài tập, hướng dẫn cách làm. - HS làm vào vở và chữa bài, em khác nhận xét sửa sai cho bạn. Điền chữ “v/ d” hoặc “gi” - Tiến hành tương tự trên. 5. Hoạt động 5: Chấm bài (5’) - Thu 14 bài của HS và chấm. - Nhận xét bài viết của HS. 5. Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò (5’) - Đọc lại bài chính tả vừa viết. - Nhận xét giờ học. Thứ sáu ngày Tập đọc Bài: Mưu chú sẻ.(T70) I.Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: HS hiểu được: - Từ ngữ: chộp, lễ phép. - Thấy được: Sự thông minh nhanh trí của sẻ đã cứu sẻ thoát nạn. - Phát âm đúng các tiếng có vần “uôn, uông”, các từ “chộp, nén, tức giận, hoảng lắm, lễ phép, sạch sẽ”, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. 2. Kĩ năng: - HS đọc trơn đúng cả bài tập đọc, đọc đúng tốc độ. - Biết nhấn giọng ở các từ “sạch sẽ”. - Toàn bài đọc với giọng chậm rãi. 3.Thái độ: - Bồi dưỡng cho học sinh tình yêu. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: Ai dậy sớm. - đọc SGK. - Hỏi một số câu hỏi củabài. - trả lời câu hỏi. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu bài tập đọc kết hợp dùng tranh, ghi đầu bài, chép toàn bộ bài tập đọc lên bảng. - đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: Luyện đọc ( 12’) - Đọc mẫu toàn bài. - theo dõi. - Bài văn gồm có mấy câu? GV đánh số các câu. - có 6 câu. -Luyện đọc tiếng, từ: buổi sớm, nén sợ, sạch sẽ, tức giận, GV gạch chân tiếng, từ khó yêu cầu HS đọc. - GV giải thích từ: nén sợ, chộp, lễ phép. - HS luyện đọc cá nhân, tập thể, có thể kết hợp phân tích, đánh vần tiếng khó. - Luyện đọc câu: Cho HS luyện đọc từng câu, chú ý cách ngắt nghỉ và từ ngữ cần nhấn giọng - Gọi HS đọc nối tiếp . - luyên đọc cá nhân, nhóm. - đọc nối tiếp một câu. - Luyện đọc đoạn, cả bài. - Gọi HS đọc nối tiếp các câu. - luyện đọc cá nhân, nhóm. - thi đọc nối tiếp các câu trong bài. - Cho HS đọc đồng thanh một lần. - đọc đồng thanh. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Ôn tập các vần cần ôn trong bài(8’) - Gọi HS đọc yêu cầu của các bài tập trong SGK - 1-2 em đọc cá nhân, lớp đọc thầm.. - Tìm cho cô tiếng có vần “uôn” trong bài? - HS nêu. - Gạch chân tiếng đó, đọc cho cô tiếng đó? - cá nhân, tập thể. - Tìm tiếng có vần “uôn, uông” ngoài bài? - HS nêu tiếng ngoài bài. - Ghi bảng, gọi HS đọc tiếng ? - HS đọc tiếng, phân tích, đánh vần tiếng và cài bảng cài. - Nêu câu chứa tiếng có vần cần ôn? - Bổ sung, gợi ý để HS nói cho tròn câu, rõ nghĩa. - quan sát tranh, nói theo mẫu. - em khác nhận xét bạn. * Nghỉ giải lao giữa hai tiết. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Hôm nay ta học bài gì? Gọi 2 em đọc lại bài trên bảng. - bài: Mưu chú sẻ. - các em khác theo dõi, nhận xét bạn. 2. Hoạt động 2: Đọc SGK kết hợp tìm hiểu bài (15’) - GV gọi HS đọc câu 3. - Nêu câu hỏi 1 ở SGK. - Gọi HS đọc câu 5. - Nêu câu hỏi 2 SGK. - GV nói thêm: Bài văn cho ta thấy chú sẻ nhờ thông minh đã thoát nạn. - GV đọc mẫu toàn bài. - Cho HS luyện đọc SGK chú ý rèn cách ngắt nghỉ đúng cho HS . * Nghỉ giải lao giữa tiết. - 2 em đọc. - 2 em trả lời, lớp nhận xét bổ sung. - 2;3 em đọc. - cá nhân trả lời, lớp nhận xét. - theo dõi. - theo dõi. - luyện đọc cá nhân, nhóm trong SGK 3. Hoạt động 3: Luyện nói (5’) - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - xếp ô chữ nói về chú sẻ - Nêu câu gợi ý HS làm. - đọc để chọn ý đúng nói về chú sẻ 4.Hoạt động4: Củng cố - dặn dò (5’). - Hôm nay ta học bài gì? Bài văn đó nói về điều gì? - Qua bài tập đọc hôm nay em thấy cần phải làm gì? - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: Mẹ và cô. Toán Kiểm tra định kỳ Sinh hoạt Kiểm điểm tuần 25. I. Nhận xét tuần qua: - Thi đua học tập chào mừng ngày 8/ 3 và ngày 26/3. - Duy trì nền nếp lớp tốt, tham gia các hoạt động ngoài giờ đầy đủ. - Một số bạn gương mẫu trong học tập, và các hoạt động khác của lớp: - Trong lớp chú ý nghe giảng: * Tồn tại: - Còn hiện tượng mất trật tự chưa chú ý nghe giảng: - Còn có bạn chưa học bài ở nhà, và chưa chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp nên kết quả học tập chưa cao: - Còn nhiều bạn chưa thực hiện truy bài đầu giờ: - Cọn có bạn đi học muộn gây ảnh hưởng đến lớp: II. Phương hướng tuần tới: - Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 26/3. - Duy trì mọi nền nếp lớp cho tốt. - Khắc phục các hạn chế đã nêu trên, đặc biệt là các bạn có tên nêu trên cần sửa đổi ngay. - Các tổ tiếp tục thi đua học tập, giữ vững nền nếp lớp. - Tiếp tục thi đua đạt điểm 10 để được thưởng vở. - Tập trung học tập và ôn tập cho tốt để chuẩn bị thi giữa kì 2.

File đính kèm:

  • docGA TViet tuan 2534.doc
Giáo án liên quan