Giáo án lớp 1 buổi sáng, chiều tuần 31

Sáng

Hoạt động tập thể

CHÀO CỜ

Tập đọc (2 tiết)

NGƯỠNG CỬA

I. Mục tiêu

- Đọc đúng, nhanh cả bài: Ngưỡng cửa; đọc đúng các từ ngữ khó: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ

- Ôn các vần: ăt, ăc. Tìm tiếng có vần: ăt, ăc

+ Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn

+ Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.

II. Đồ dùng dạy-học:

- Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói

-Vở bài tập tiếng việt, bảng con

 

docx32 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1443 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 1 buổi sáng, chiều tuần 31, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i học. - HS chú ý lắng nghe. - HS quan sát, chú ý lắng nghe. - 2 cặp, 1 cặp nam, 1 cặp nữ chơi thử. - Cả lớp quan sát. - HS chú ý lắng nghe. - Cả lớp chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV. - HS chú ý lắng nghe. Thứ sáu ngày 11 tháng 4 năm 2014 Sáng Tập đọc (2 tiết) HAI CHỊ EM I. Mục tiêu - Đọc đúng , nhanh cả bài : Hai chị em ; đọc đúng các từ ngữ khó : vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót. Luyện đọc các đoạn văn có ghi lời nói. - Ôn các vần : et, oet . Tìm tiếng có vần: et, oet - Hiểu được nội dung bài: + Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận, bỏ đi học bài. Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. + Câu chuyện khuyên em không nên ích kỉ. II. Đồ dùng dạy-học: - Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói - Vở bài tập tiếng việt , bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - 2 em đọc bài: Kể cho bé nghe Con chó, cái cối xay lúa có đặc điểm gì ngộ nghĩnh? - GV nhận xét đánh giá 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài -Giáo viên đọc mẫu lần 1 b) Luyện tập - GV đọc toàn bài một lần: Giọng cậu em khó chịu , đành hanh + Luyện đọc tiếng, từ : vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót. + Luyện đọc câu: Luyện đọc câu nói của cậu em nhằm thể hiện thái độ đành hanh của cậu. + Luyện đọc đoạn, toàn bài - GV nhận xét cho điểm 4 học sinh đọc bài - HS luyện đọc - HS phát âm các từ : vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót -Lớp đọc đồng thanh - HS đọc các câu nói của cậu em - Chị đừng động vào con gấu bông của em. - Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy. - Gọi 3 em đọc 3 đoạn + Đoạn 1: Từ “ Hai chị em … gấu bông của em” + Đoạn 2: “ Một lát sau …. của chị ấy” + Đoạn 3: Phần còn lại - Một vài em đọc lại toàn bài c) Ôn các vần: et, oet - GV nêu yêu cầu 1 trong SGK Gọi các nhóm đọc các tiếng vừa tìm được Giáo viên ghi nhanh lên bảng. ? Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet? GV và cả lớp nhận xét tính điểm thi đua - Nói câu chứa tiếng có vần et, oet.. - Giáo viên chia nhóm - Các nhóm thảo luận - Bánh tét, sấm sét, la hét, nét chữ… -Toe toét, khoét lỗ, xoèn xoẹt,….. - Ngày tết ở miềm Nam nhà nào cũng có bánh tét. - Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến TIẾT 2 d) Luyện đọc, kết hợp với tìm hiểu nội dung bài * Tìm hiểu nội dung bài đọc. -GV đọc mẫu lần 2 - GV gọi HS đọc các đoạn và trả lời câu hỏi ? Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông? Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ? Các bạn khác nhận xét bổ sung Vì sao cậu em lại thấy buồn khi ngồi chơi một mình? - GV đọc diễn cảm bài văn -Bài văn nhắc chúng ta điều gì? - Giáo viên quan sát nhận xét cho điểm * Thực hành luyện nói Luyện nói : Đề tài: Em thường chơi với (anh, chị) những trò chơi gì? Giáo viên gợi ý: Hôm qua bạn chơi trò chơi gì với anh , chị em mình? Chơi bắn bi,chơi nhảy dây,chơi đá cầu,chơi lò cò,chơi ô ăn quan,chơi tú lơ khơ …. - Giáo viên quan sát nhận xét cho điểm 4.Củng cố: - Câu chuyện có ý nghĩa gì? - Giáo viên nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: - Nhắc nhở học sinh về luyện đọc. -2 HS đọc đoạn 1 ( Cậu em nói chị đừng động vào con gấu bông của mình) 3 học sinh đọc đoạn 2 (Cậu nói: Chị hãy chơi đồ chơi của chị. Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình) 3 học sinh đọc đoạn 3 (Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Đó là hậu quả của thói ích kỉ) -Học sinh theo dõi 5 học sinh đọc toàn bài , trả lời câu hỏi -Không nên ích kỉ - GV chia lớp thành các nhóm. - Chơi ô quan, chơi chuyền… - Các nhóm ngồi vòng quanh, lần lượt từng người kể những trò chơi đã chơi với anh, chị của mình. - Không nên có tính ích kỉ - Học sinh theo dõi Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ . - Xác định vị trí của các kim , ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ - Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày II. Đồ dung dạy- học: - Bảng phụ. bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Sử dụng mô hình đồng hồ xoay kim để có giờ đúng và yêu cầu học sinh đọc giờ đúng trên mặt đồng hồ GV nhận xét 3.Bài mới: Làm bài tập: - GV hướng dẫn làm và chữa bài tập Bài 1 : Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng GV chữa bài Học sinh quan sát trả lời HS quan sát đồng hồ rối nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng rồi làm bài vào vở -Đổi vở để kiểm tra chéo lẫn nhau Bài 2 : GV chia nhóm yêu cầu thảo luận - Hướng dẫn HS quay các kim trên mặt đồng hồ chỉ đúng vào các giờ. - Yêu cầu HS quay kim đồng hồ đúng các giờ : 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ , 6 giờ, 7 giờ 8 giờ, 10 giờ, 12 giờ - GV chữa bài nhận xét - Học sinh nêu yêu cầu rồi thảo luận nhóm và thực hiện quay kim đồng hồ theo các giờ : 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ , 6 giờ, 7 giờ 8 giờ, 10 giờ, 12 giờ Đại diện nhóm trình bày Bài 3 : HS nối các câu chỉ từng hoạt động trong sinh hoạt hàng ngày với đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng - Gọi 1 số HS lên bảng chữa bài . - Cô chấm điểm và nhận xét 4.Củng cố: - Khen những em làm bài đúng - Nhận xét giờ. 5.Dặn dò: - Về nhà thực hành xem giờ trên đồng hồ. Học sinh nêu yêu cầu - HS quan sát và nối Học sinh theo dõi Thủ công CẮT, DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu - Tiếp tục cắt , dán hàng rào đơn giản . HS thực hành cắt dán đúng đẹp - Rèn cho các em đôi tay khéo léo,và óc thầm mĩ -Học sinh ham thích môn học II. Đồ dùng dạy-học: - Mẫu các nan giấy và hàng rào sẵn - 1 tờ giấy kẻ ô , hồ dán , thước kẻ , bút chì . .. III. Các hoạt động dạy- học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới: a) GV hướng dẫn, làm mẫu, HS quan sát. - Cho HS quan sát các nan giấy mẫu và hàng rào - Cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều - Số nan giấy đứng : 4 - Số nan giấy ngang : 2 b) GV hướng dẫn thực hành - Hướng dẫn kẻ cắt dán nan giấy - Lật mặt trái của tờ giấy có kẻ ô , kẻ theo các đường kẻ để có 2 đường thẳng cách đều nhau - GV hướng dãn HS kẻ 4 nan đứng dài 6 ô rộng 1 ô - GV thao tác mẫu để HS quan sát c) GV cho HS thực hành -Thực hành kẻ cắt nan giấy - GV quan sát giúp đỡ HS yếu hoàn thành nhiệm vụ . 4.Củng cố: - Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét giờ. 5.Dặn dò: - Về nhà thực hành bài. HS quan sát GV làm mẫu -HS thực hành theo hướng dẫn. -HS tự làm hoàn chỉnh sản phẩm. Chiều Thủ công LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Học sinh tiếp tục ôn về cách cắt nan giấy . - Học sinh cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào. - Yêu thích môn thủ công, giữ vệ sinh sau khi thực hành. II. Đồ dung dạy- học: - Hàng rào mẫu, giấy màu, kéo, hồ dán. - Giấy màu, hồ dán, thước bút chì, kéo. III. Các hoạt động dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . - Nhận xét sự chuẩn bị của bạn 3.Bài mới: Giới thiệu bài Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. Ôn lại cách các bước dán hàng rào - Nắm yêu cầu của bài - Hoạt động cá nhân - Gọi HS nêu lại 3 bước dán hàng rào. - Chú ý gọi những em HS yếu hoặc nhút nhát. - Kẻ một đường chuẩn - Dán 4 nan đứng, các nan cách nhau 2 ô. - Dán 2 nan ngang: Nan ngang thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô, nan ngang thứ hai cách đường chuẩn 4 ô. c) Hướng dẫn thực hành - hoạt động cá nhân Cho HS thực hành theo đúng 3 bước trên. - Kẻ đường chuẩn - Dán 4 nan đứng - Dán 2 nan ngang - GV khuyến khích một số em khá có thể dung bút màu trang trí cảnh vật - Quan sát giúp đỡ HS yếu, khuyến khích các em mạnh dạn hơn. Học sinh thực hành trên giấy màu sau đó còn thời gian thì vẽ thêm cảnh vật trang trí quanh hàng rào. 4.Củng cố: - Đánh giá sản phẩm của các em. - Nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: - Về nhà thực hành bài. Học sinh theo dõi Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố kiến thức về tính cộng và trừ các số trong phạm vi 100. - Củng kiến thức biết đọc đúng giờ trên đồng hồ, nhận biết thời điểm sinh hoạt trong ngày. - Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn. - Rèn cho học sinh yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy- học: - Vở bài tập toán, bảng con. - Mô hình mặt đồng hồ. III. Các hoạt động dạy- học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm tính: 34+2+3= , 64+3-5= , 56-4+6= , 78-3-3= , 86-6+4= , 52+0-2= ; GV nhận xét , chỉnh sửa. 3.Bài mới: Làm bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính 52 + 47 , 27 + 51 , 78 – 51 , 72 – 30 , 25 – 21 , 42 + 53 . Bài 2: Quay kim đồng hồ đúng các giờ: 5 giờ, 7 giờ, 11 giờ. Bài 3:Nối câu với đồng hồ thích hợp. Em học bài buổi tối. Em ăn cơm buổi trưa ¼ Em học bài buổi tối Á Em ngủ dậy buổi sáng ½ Bài 4: Lớp 1B có 35 học sinh, trong đó số học sinh nữ là 21. Hỏi lớp 1B có bao nhiêu học sinh nam ? GV chấm một số bài, nhận xét, chỉnh sửa. 4.Củng cố: GV hệ thống bài. Nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài. 2 HS lên bảng làm bài: HS khác nhận xét. HS làm vào vở bài tập. HS thực hiện quay kim đồng hồ đúng các giờ: 5, 7, 11 giờ. » ½ Á 5 giờ 7 giờ 11 giờ HS nối theo yêu cầu của bài Em ăn cơm buổi trưa ¼ Em học bài buổi tối Á Em ngủ dậy buổi sáng ½ Bài giải Lớp 1B có số học sinh nam là: 35 – 21 = 14(học sinh nam) Đáp số: 14 học sinh nam. Sinh hoạt lớp NHẬN XÉT TUẦN I. Mục tiêu - Học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình trong tuần - Nắm chắc phương hướng tuần tới II. Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt III. Hoạt động 1. Giáo viên nhận xét ưu nhược điểm trong tuần a, Ưu điểm: - Nêu một số những ưu điểm của các em trong tuần, động viên khuyến khích các em để các tuần sau phát huy. - Các em ngoan, chấp hành tốt các nội quy của trường của lớp - Dụng cụ học tập tương đối đầy đủ - Chữ viết có nhiều tiến bộ - Lớp sôi nổi b) Nhược điểm: - GV nêu một số những nhược điểm mà HS còn mắc phải trong tuần, nhắc nhở để các em không vi phạm trong những lần sau. Vẫn còn có em đến lớp quên không mang đồ dùng học tập đầy đủ Đến lớp không thuộc bài : Ngoc, Hùng, Hà Hiếu, Vẫn còn có em mang tiền đến lớp ăn quà: Tùng, Quân 2. Phương hướng tuần tới - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm - Luôn có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch chữ đẹp - Tích cực phát biểu xây dựng bài.

File đính kèm:

  • docxGiao an lop 12 buoiTuan 31.docx
Giáo án liên quan