Giáo án Kĩ thuật 5 - Tuần 7 đến 15

Kĩ thuật5 : NẤU CƠM ( Tiết 1 )

I/Yêu cầu cần đạt : Giúp HS

- Biết cách nấu cơm.

- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.

II/ Đồ dùng dạy học: - Gạo tẻ, nồi cơm điện, rá vo gạo, đũa, xô nước sạch.

 - Phiếu học tập

III. Các hoạt động dạy -học :

 

doc10 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 867 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Kĩ thuật 5 - Tuần 7 đến 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rau. - HS nêu cách thực hiện sơ chế rau trước lớp. - HS hoạt động nhóm - Đọc lướt các nội dung trong mục 2 SGK,quan sát hình 3a,b ; trao đổi theo nhóm đôi, nêu cách luộc rau. Nêu được đun to lửa khi luộc rau có tác dụng : rau chín đều, mềm và giữ được màu xanh. + Ghi nhớ cách luộc rau - HS hoạt động cả lớp - HS báo cáo kết quả tự đánh giá theo phiếu bài tập thực hành của HS . TuÇn 10 Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009 Kĩ thuật5 : Bày , dọn bữa ăn trong gia đình ( 1 tiết ) I. Mục tiêu: - Biết cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình. - Biết liên hệ với việc bày , dọn bữa ăn ở gia đình. II. Đồ dùng dạy học: VBT III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:-Em hãy nêu các bước luộc rau.- Đun to lửa khi luộc rau có tác dụng gì? Giới thiệu bài Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Hoạt động 1. Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn - HD quan sát hình 1, đọc nội dung mục 1a SGK và đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu mục đích của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. - Gợi ý HS nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống ở gia đình. -Tóm tắt nội dung của hoạt động này. 3. Hoạt động 2. Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn . Cho HS thảo luận nhóm đôi - Nhận xét và tóm tắt ý HS trình bày. - HD về nhà giúp gia đình trình bày, thu dọn bữa ăn. 4. Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập - Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS. 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống - HS hoạt động cá nhân - HS trả lời câu hỏi của GV. - Tham gia nhận xét. - HS hoạt động cả lớp - HS quan sát hình 1, đọc nội dung mục 1a SGK và trả lời câu hỏi . - HS nêu mục đích của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. - HS trả lời câu hỏi của GV. - HS nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống ở gia đình. - HS hoạt động nhóm - HS các nhóm trình bày lại và nêu mục đích, cách thu dọn sau bữa ăn. So sánh với cách được nêu trong SGK . - HS hoạt động cả lớp - HS báo cáo kết quả tự đánh giá. - HS chuẩn bị cho tiết sau: Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống. TuÇn 11 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2009 Kĩ thuật5 : Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống( 1 tiết ) I. Mục tiêu: HS cần phải: - Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình. II. Đồ dùng dạy học: VBT III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:-Em hãy nêu cách thu dọn sau bữa ăn. 1. Giới thiệu bài Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.Trích câu Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm. 2. HĐ1. Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống - Ycầu nêu tên những dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng trong gia đình. - HD đọc nội dung mục 1để nêu tác dụngcủa việc làm sạch dụng cụ nấu ăn. - Tóm tắt nội dung của hoạt động này. SGV trang 48. 3. HĐ2Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn - Đặt câu hỏi để giao cho các tổ HS mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình. - Lưu ý HS như SGV trang 48. - HD về nhà giúp gia đình rửa bát. 4. HĐ 3. Đánh giá kết quả học tập - Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS. - Tổ chức HS thực hiện bài tập, cho hS báo cáo kết quả tự đánh giá. 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : Cắt, khâu, thêu tự chọn. - HS hoạt động cá nhân - HS trả lời câu hỏi của GV. - Tham gia nhận xét. - HS hoạt động cả lớp - HS nêu tên những dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng trong gia đình. - Đọc nội dung mục 1để nêu tác dụng của việc làm sạch dụng cụ nấu ăn. - HS hoạt động nhóm - HS nhớ lại và nêu mục đích, cách làm sạch dụng cụ ăn uống sau bữa ăn. So sánh với cách được nêu trongSGK. - Thực hành vài động tác trước lớp với dụng cụ mang đi. - HS hoạt động cả lớp - HS thực hiện bài tập - HS báo cáo kết quả tự đánh giá. - HS chuẩn bị cho tiết sau: Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống. TuÇn 12 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009 Kĩ thuật5 : Cắt , khâu , thêu tự chọn ( tiết 1) I. Mục tiêu: HS cần phải: - Vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. II. Đồ dùng dạy học: - Một số sản phẩm khâu thêu đã học. - Tranh ảnh của các bài đã học. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra bài cũ: Em hãy mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình. B/ Giới thiệu bài Nêu mục đích, yêu cầu tiết học * Hoạt động 1. Ôn tập những nội dung đã học trong chương 1 - GV đặt câu hỏi định hướng cho HS nêu những nội dung chính đã học trong chương 1 - Nhận xét và tóm tắt những nội dung hS vừa nêu. * Hoạt động 2. HS thảo luận để chọn sản phẩm thực hành - GV nêu mục đích, yêu cầu sản phẩm tự chọn + Củng cố kiến thức, kĩ năng về khâu thêu đã học. -Nếu khâu; thêu mỗi HS một sản phẩm. - GV ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn. C/ Dặn dò - HS hoạt động cá nhân - HS trả lời câu hỏi của GV. - Tham gia nhận xét. - HS hoạt động cả lớp - HS nêu những nội dung chính đã học trong chương 1 -Hs nhắc lại cách đính khuy, thêu chữ V, thêu dấu nhân và những nội dung đã học. - HS hoạt động nhóm - Tạo nhóm và vị trí làm việc. - Các nhóm trình bày dự kiến công việc và phân công công việc cho các thành viên. Chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau. TuÇn 13 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009 Kĩ thuật 5 : Cắt , khâu , thêu tự chọn ( tiết 2) I. Mục tiêu: HS cần phải: - Vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. II. Đồ dùng dạy học: - Một số sản phẩm khâu thêu đã học. - Tranh ảnh của các bài đã học. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra bài cũ: -Hs nhắc lại cách đính khuy, thêu dấu nhân và những nội dung đã học.Kiểm tra dụng cụ. B/ Giới thiệu bài Nêu mục đích, yêu cầu tiết học * Hoạt động 1. Ôn tập lại những nội dung đã học trong chương trong tiết 2. - GV đặt câu hỏi định hướng cho HS nêu những nội dung chính đã học trong chương 1 - Nhận xét và tóm tắt những nội dung HS vừa nêu. * Hoạt động 2. HS thảo luận để chọn sản phẩm thực hành - GV nêu mục đích, yêu cầu sản phẩm tự chọn + Củng cố kiến thức, kĩ năng về khâu, thêu đã học. -Y/C khâu; thêu mỗi HS một sản phẩm. - GV ghi tên sản phẩm các em đã chọn. C/ Dặn dò - HS hoạt động cá nhân - HS trả lời câu hỏi của GV.Cả lớp tiến hành kiểm tra dụng cụ. - Tham gia nhận xét. - HS hoạt động cả lớp - HS nêu những nội dung chính đã học trong chương 1 -Hs nhắc lại cách đính khuy, thêu dấu nhân và những nội dung đã học. - HS hoạt động nhóm - Tạo nhóm và vị trí làm việc. - Các nhóm trình bày dự kiến công việc và phân công công việc cho các thành viên. Chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau. TuÇn 14 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009 Kĩ thuật 5 : Cắt , khâu , thêu tự chọn ( tiết 3) I. Mục tiêu: HS cần phải: - Vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. II. Đồ dùng dạy học: - Một số sản phẩm khâu thêu đã học. - Tranh ảnh của các bài đã học. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra bài cũ: -Hs nhắc lại cách đính khuy, thêu dấu nhân và những nội dung đã học.Kiểm tra dụng cụ. B/ Giới thiệu bài Nêu mục đích, yêu cầu tiết học * Hoạt động 1. Ôn tập lại những nội dung đã học trong chương trong tiết 2. - GV đặt câu hỏi định hướng cho HS nêu những nội dung chính đã học trong chương 1 - Nhận xét và tóm tắt những nội dung HS vừa nêu. * Hoạt động 2. HS thảo luận để chọn sản phẩm thực hành - GV nêu mục đích, yêu cầu sản phẩm tự chọn + Củng cố kiến thức, kĩ năng về khâu, thêu đã học. -Y/C khâu; thêu mỗi HS một sản phẩm. - GV ghi tên sản phẩm các em đã chọn. - Các em trình bày SP thực hành . -Cho HS trình bày sản phẩm trên giấy theo tổ nhóm. - Cho HSđánh giá - nhận xét sản phẩm thực hành . C/ Dặn dò - HS hoạt động cá nhân - HS trả lời câu hỏi của GV.Cả lớp tiến hành kiểm tra dụng cụ. - Tham gia nhận xét. - HS hoạt động cả lớp - HS nêu những nội dung chính đã học trong chương 1 -Hs nhắc lại cách đính khuy, thêu dấu nhân và những nội dung đã học. - HS hoạt động cá nhân - HS thực hành. - Các em trình bày SP thực hành . -HS trình bày sản phẩm trên giấy theo tổ nhóm. -HS cả lớp tham gia phân tích rồi đánh giá - nhận xét sản phẩm thực hành . -HS nhận xét sản phẩm. -Bình chọn sản phẩm đẹp. Chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau. Tuần 15 Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009 Kĩ thuật 5 : Ich lợi của việc nuôi gà I/ Mục tiêu : Nêu được lợi ích của việc nuôi gà . Biét liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra lại sản phẩm Cắt , khâu , thêu tự chọn. 2/ Bài mới : GThiệu bài Nêu mục đích bài học HĐ1: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà : Cho HS thảo luận nhóm tìm hiểu về lợi ích của việc nuôi gà -HD HS ghi kết trên bảng phụ và trình bày trước lớp . - HD HS quan sát các hình ảnh trong bài học , đọc thông tin ở SGK và liên hệ thực tiễn việc nuôi gà ở gia đình và địa phương em. GV tóm tắt : Các SP của nuôi gà và lợi ích của việc nuôi gà ( SGV / 53 ) HĐ2: Đánh giá kết quả học tập GV cho HS sử dụng một số câu hỏi ở bài tập thực hành về lợi ích của việc nuôi gà. - GV nhận xét đánh giá kết bài tạp thực hành của HS . 3. Nhận xét dặn dò : - GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. HD chuẩn bị : Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . HĐ cá nhân HS hoạt động nhóm -HS thảo luận nhóm tìm hiểu việc nuôi gà qua quan sát các hình ảnh trong bài và đọc các thông tin ở SGK - Nhóm trưởng điều khiển thảo luận ( Thời gian 15 phút ) - Đại diện các nhóm trình bày kết quả các nhóm khác bổ sung . - Liên hệ thực tiễn việc nuôi gà ở gia đình và địa phương em . HĐ cá nhân HS thực hành một số bài tập 1,2 ,3 VBT HS báo cáo kết quả tự đánh giá sau khi đối chiếu kết quả của GV . Tuần 16

File đính kèm:

  • docga tuan 7 tuan 15 ckt.doc
Giáo án liên quan