Giáo án khối 4 - Tuần 9

 A) Mục tiêu

* Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Mồn một, thợ rèn, kiếm sống, quan sang, ,phì phèo, cúc cắc, bắn toé

* Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm

* Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.

Hiểu các từ ngữ trong bài: Thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông, Thưa, kiếm sống, đầy tớ.

*Hiểu ND: Cương mơ ước được trở thành thợ rèn để kiếm sống nên Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em để mẹ thấy được: Nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

* GD HS : Biết cách xưng hô với người lớn, thấy được Nghề nghiệp nào cũng đáng quý

 

doc34 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1137 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án khối 4 - Tuần 9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhau nghe.Cùng trao đổi về nội dung ý nghĩa. -H kể -H dưới lớp hỏi và y/c bạn trả lời câu hỏi -Nhận xét bạn kể chuyện. Tiết 5: ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN ( Tiếp theo) A ) Mục tiêu:H biết -Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở TN khai thác sức nước,khai thác rừng -Nêu quy trình làm ra các sản phẩm các đồ gỗ -Dựa vào lược đồ (bản đồ) tranh,ảnh để tìm kiến thức -Xác lập mối quan hệ giữa các thành phần tn với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động SX của con người -Có ý thức tôn trọng,bảo vệ thành quả lao động của người dân B ) Đồ dùng dạy học -Bản đồ địa lý TNVN -Tranh,ảnh nhà máy thuỷ điện và rừng ở TN C ) Các hoạt động dạy học I - Ổn định tổ chức II - KTBC-Gọi H trả lời -G nhận xét III - Bài mới 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nội dung bài c. Khai thác sức nước. *Hoạt động 1:làm việc theo nhóm -Bước 1: +Kể tên một số con sông ở TN? +Các con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu? +Tại sao các sông ở TN lắm thác ghềnh? +Người dân ở TN khai thác sức nước để làm gì? +Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì? +Chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Y-a-ly trên lược đồ H4 và cho biết nó nằm trên sông nào? -Bước 2: -G nhận xét giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày -G chốt lại *Chuyển ý: d. Rừng và việc khai thác rừng ở TN *Hoạt động 2:làm việc theo cặp +TN có những loại rừng nào? +Vì sao ở TN lại có những loại rừng khác nhau? +Mô tả rừng nhiệt đới và rừng khô dựa vào H6và H7 -Bước 2: -G nhận xét -G xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật *Hoạt động 3:làm việc cả lớp +Rừng ở TN có giá trị gì? +Gỗ được dùng để làm gì? +Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở TN? +Thế nào là du canh,du cư? +Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng? - G nhận xét -G chốt lại nội dung -Gọi H đọc bài học IV ) Củng cố -dặn dò - Nhắc lại bài học -Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học -Tại sao ở TN lại phù hợp trồng các loại cây công nghiệp lâu năm?và cây công nghiệp nào được trồng nhiều ở TN? -H làm việc theo nhóm theo các gợi ý sau: -QS H4: sông Xê-xan,sông Ba,sông Đồng Nai -Vì các con sông này chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên dòng sông lắm thác nhiều ghềnh -Khai thác sức nước để chạy tua bin sản xuất ra điện -Có tác dụng giữ nước,hạn chế những cơn lũ bất thường -H lên chỉ -Đại diện các nhóm trình bầy kết quả làm việc -H QS H6,7 và đọc mục 4 SGH trả lời các câu hỏi sau: -TN có rừng rậm nhiệt đới,rừng khộp -Vì ở đây có khí hậu khô và nóng rõ ràng -rừng rậm nhệt đới:rừng rậm xanh tốt quanh năm trong rừng có nhiều tầng cây cao thấp khác nhau,có nhiều loại cây -Rừng khộp:là loại rừng thưa,trong rừng chỉ có một loại cây,rụng lá vào mùa khô -H trình bày trước lớp -Đọc mục2 SGK -Rừng ở TN cho ta nhiều sản vật như:gỗ,tre,nứa,các loại cây thuốc quý -Gỗ dùng để làm nhà cửa,đóng bàn ghế ,giường tủ... -Việc khai thác rừng bừa bãi,đốt phá làm nương rẫy làm mất rừng làm làm cho đất bị xói mòn.... -Du cư: -Du canh: -Khai thác rừng hợp lý:trồng rừng vào những nơi đã bị mất,tạo mọi điều kiện để đồng bào định canh định cư ổn định cuộc sống và sản xuất -H trả lời -H đọc bài học - Nghe Soạn ngày 31/10/2007 Ngày dạy: Thứ 6/2/11/2007 Tiết 1: MĨ THUẬT ( GV chuyên dạy) Tiết 2: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN A) Mục tiêu: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi. - Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích. - Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt được mục đích đã đặt ra. B) Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn đề tập làm văn. C ) Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I - Ổn định tổ chức II -Kiểm tra bài cũ: + Đọc bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu. III -Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài – ghi đầu bài 2. Nội dung bài Hướng dẫn làm bài tập. a) Tìm hiểu đề bài: - GV đọc lại, phân tích, gạch chân các từ: Nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh chị ủng hộ, cùng bạn đóng vai. - Gọi HS đọc gợi ý: + Nội dung cần trao đổi là gì? + Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai? + Mục đích trao đổi là để làm gì? + Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này là như thế nào? + Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh, chị? b) Trao đổi trong nhóm: - Chia lớp làm các nhóm 4 HS. c) Trao đổi trước lớp: - Tổ chức cho HS trao đổi trước lớp. - GV nêu tiêuchí: + Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài yêu cầu không? + Cuộc trao đổi đạt được mục đích như mong muốn chưa? + Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn đã phù hợp chưa, có giàu sức thuyết phục không? + Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi trao đổi không? - Bình chọ cặp khéo léo nhất. IV ) Củng cố- dặn dò + Khi trao đổi ý kiến với người thân cần chú ý điều gì? - Chuẩn bị cho bài luyện tập trao đổi với người thân về một nhân vật trong chuyện có nghị lực, có ý chí vươn lên - Nhận xét giờ học Hát đầu giờ. - 1 HS đọc đoạn trích. - 1 HS kể - Nhắc lại đầu bài. - 2 HS đọc đề bài. - 3 HS (mỗi HS đọc từng phần) + Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm 1 môn năng khiếu của em. + Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh(chị) của em. + Mục đích trao đổi là làm cho anh(chị) hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh(chị) đặt ra để anh(chị) hiểu và ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy. + Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh (chi) củ em. + Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối. + Em muồn đi học vẽ vào các buổi sáng thứ 7 và chủ nhật. + Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật. - Hoạt động nhóm 4: 1 bạn làm anh (chị); 1 bạn làm em, còn 2 bạn theo dõi. - Từng cặp HS trao đổi - HS bình chọn + Nắm vững mục đích trao đổi. Xác định đúng vai. Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cuốn, thái độ chân thật, cử chỉ tự nhiên. - Viết lại cuộc trao đổi vào vở. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: TOÁN THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG A) Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết sử dụng thước kẻ và êke để vẽ hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK + thước thẳng và êke - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở bài tập của HS. III. Dạy học bài mới : 1. Giới thiệu – ghi đầu bài  2. Nội dung bài + Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau ? + Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc gì ? * Chúng ta dựa vào đặc điểm của hình vuông để vẽ hình vuông có độ dài cho trước. - Vẽ hình vuông có cạch dài 3cm. - Hướng dẫn vẽ : + Vẽ đoạn thẳng CD = 3cm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên đường thẳng ta lấy đoạn thẳng DA = 3cm, CB = 3cm. + Nối A với B ta được hình vuông ABCD. * GV vẽ trên bảng hình có cạnh dài 30cm. 3. Luyện tập * Bài 1 : - Yêu cầu HS nêu cách vẽ. - Gọi 2 HS nêu cách tính chu vi và diện tích. - Nhận xét, chữa bài. * Bài 2 : - Yêu cầu HS đếm số ô vuông trong hình mẫu (a) + Nối trung điểm các cạnh của hình vuông ta được hình gì ? - Hướng dẫn HS vẽ hình (b) : + Vẽ như phần (a). + Kẻ 2 đường chéo của hình vuông vừa vẽ. + Vẽ hình tròn có tâm là giao điểm của 2 đường chéo và có bán kính là 2 ô. Nhận xét HS vẽ. * Bài 3 : - Yêu cầu HS vẽ. - Yêu cầu HS dùng êke kiểm tra 2 đường chéo AC và BD có vuông góc không ? - Yêu cầu HS đo 2 đường chéo xem chúng có bằng nhau không ? * Kết luận : Hai đường chéo của hình vuông luôn bằng nhau và vuông góc với nhau. IV. Củng cố - dặn dò : - Hôm nay học bài gì? + Về làm bài tâp trong vở bài tập + Chuẩn bị bài sau + Nhận xét giờ học Hát tập thể - 1 HS chữa bài trong vở bài tập - HS ghi đầu bài vào vở - Hình vuông có các cạnh đều bằng nhau. - Các góc ở các đỉnh đều là các góc vuông. - HS nghe và thực hành vẽ. A B D C - HS đọc đề bài, tự vẽ hình vuông cạnh dài 4cm. + HS vẽ và nêu cách vẽ + Chu vi hình vuông là : x 4 = 16 (cm) + Diện tích hình vuông là : x 4 = 16 (cm2) - HS đọc yêu cầu của bài. - HS vẽ theo đúng mẫu như SGK. a) HS vẽ : - Ta được hình vuông. b) HS nghe giảng và tự vẽ vào vở. - HS đọc đề bài. - HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh 5cm, kẻ 2 đường chéo AC và BD. - 2 đường chéo AC và BD vuông góc với nhau. - 2 đường chéo AC và BD bằng nhau. - Thực hành vẽ hình vuông Tiết 4: SINH HOẠT LỚP TUẦN 9 I- Yêu cầu - Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược điểm . Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới - Rèn cho HS có thói quen thực hiện nề nếp - Giáo dục HS chăm học. ngoan II- Nội dung sinh hoạt: - HS tự nhận xét - GV nhận xét chung 1,Đạo đức: +Nhìn chung các em ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo. Đoàn kết với bạn bè .Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau 2,Học tập: +Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn. + Đầu giờ truy bài tương đối nghiêm túc +Sách vở đồ dùng đầy đủ còn , vở viết của một số HS còn thiếu nhãn vở. - Trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ Xong vẫn còn 1 số em trong lớp còn mất trật tự nói chuyện rì rầm, còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng. + số em đọc yếu, chưa chịu khó viết bài +Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu- 3,Công tác khác -Vệ sinh đầu giờ:acS tham gia chưa đầy đủ. Còn nhiều HS thiếu chổi quét. y/c H mỗi H nộp 1 chổi.Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ - Các khoản thu nộp chậm - Đội viên đeo khăn quàng đỏ đầy đủ II, Phương Hướng: -Đạo đức: Giáo dục H theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần,không ăn quà vặt -Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà chuẩn bị tuần sau ôn tập để kiểm tra giữa kì I - Các công tác khác :y/c thực hiện cho tốt Tiết 5: THỂ DỤC ( GV chuyên dạy) Tiết 6" AN TOÀN GIAO THÔNG ( Soạn giáo án riêng)

File đính kèm:

  • docgiao an cac mon(1).doc
Giáo án liên quan