Giáo án khối 4 - Tuần 2 - Đinh Quang Hưng

I. Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: sừng sững, nặc nô, co rúm lạI. béo múp béo míp, quang hẳn.

- Đọc trôi chảy được toàn bàI. ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm, đọc đúng các câu hỏI. câu cảm.

- Đọc diễn cảm toàn bài.

2. Đọc – hiểu.

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: sừng sững, lủng củng, chóp bu, nặc nô, kéo bè kéo cánh, cuống cuồng

- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu ớt, bất hạnh.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ trang 15 – sgk.

- Bảng phụ viết câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc26 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 804 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án khối 4 - Tuần 2 - Đinh Quang Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hận điểm kém rồi quyết tâm học để bù lại. + Bấo cáo cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng. + Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập. B. Bài tập 4: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được. - Tổ chức cho HS trình bày, giới thiệu tư liệu của nhóm. - Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó? - GV kết luận: Xung quang chúng ta có nhiều tấp gương trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó. 2.3. Bài tập 5: Trình bày tiểu phẩm. - Yêu cầu 1-2 nhóm trình bày tiểu phẩm. - Em có suy nghĩ gì về tiẻu phẩm vừa xem? - Nếu em ở trong tình huống đó em có hành động như vậy không? - GV nhận xét chung. 3. Hoạt động nối tiếp: (5) - Chuẩn bị bài sau.- Nhận xét tiết học. - HS thảo luận nhóm xử lí bài tập 3. - HS các nhóm trình bày. - HS trình bày những tư liệu đã sưu tầm. - HS trao đổi ý kiến. - 1-2 nhóm trình bày tiểu phẩm. - HS trao đổi ý kiến. ------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:6.9.2010 Ngày dạy: Sáng thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010 Toán: Triệu và lớp triệu. I. Mục tiêu: - Biết được lớp triệu gồm các hàng: Triệu, chục triệu, trăm triệu. - Biết đọc, viết các số tròn triệu. - Củng cố về lớp đơn vị, lớp nghìn, thứ tự các số có nhiều chữ số, giá trị của chữ số theo hàng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn ở bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (5) - Nêu tên các hàng đã học? - Các hàng đó được xếp vào những lớp nào? Mỗi lớp có bao nhiêu hàng? 2. Dạy bài mới: (30) A. Giới thiệu bài: Triệu và lớp triệu. B. Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu và lớp triệu. - Yêu cầu viết số: + Một trăm. + Một nghìn. + Mười nghìn. + Một trăm nghìn. + Mười trăm nghìn. - GV: 10 trăm nghìn còn gọi là 1 triệu. - 1 triệu bằng mấy trăm nghìn? - 1 triệu là số có mấy chữ số? - Viết số mười triệu. - Mười triệu có mấy chữ số? - mười triệu còn gọi là một chục triệu. - Viết số 10 chục triệu. - 10 chục triệu còn gọi là 100 triệu. - 1 trăm triệu có mấy chữ số? Là những chữ số nào? - GV: Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu. - Lớp triệu gồm mấy hàng, là những hàng nào? - Kể tên các hàng các lớp đã học? 2.3. Các số tròn triệu từ một triệu đến mười triệu. - Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu. - Yêu cầu HS viết các số tròn triệu. - Yêu cầu đọc các số vừa viết được. 2.4, Các số tròn chục triệu từ 10 triệu đến 100 triệu. - Yêu cầu đếm thêm 1 chục triệu từ 10 triệu đến 10 chục triệu. - Yêu cầu đọc từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu theo cách khác. - Viết các số vừa đọc. 2.5, Luyện tập: Mục tiêu: Đọc, viết các số trong lớp triệu. Bài 3: Đọc và viết các số trong bài.Nêu số các chữ số 0 trong từng số. - Chữa bàI. nhận xét. Bài 4: Viết theo mẫu: - GV phân tích mẫu. - Nêu các chữ số ở các hàng của số đó. - Chữa bàI. nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. (5)- Chuẩn bị bài sau. - HS viết số. + 100. + 1 000. + 10 000. + 100 000. + 1 000 000. + 1 000 000 = 10 trăm nghìn. + 10 000 000. + 100 000 000. - HS nêu. - HS đếm. - HS viết các số. - HS đếm thêm. - HS đọc theo cách khác. - HS viết các số vừa đọc. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - Quan sát mẫu. - HS làm bài. ----------------------------------------------------------- Tập làm văn: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. I. Mục tiêu: - Hiểu được đặc điểm ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách, thân phận của noân vật đó trong bài văn kể chuyện. - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện, tìm hiểu truyện. - Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học:- Phiếu bài tập 1.- Bài tập 2 viết trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5) - Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì? - Kể lại câu chuyện tiết trước. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: (30) A. Giới thiệu bài: - Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những điểm nào? -Hình dáng bên ngoài nói lên tính cách của nhân vật. Khi nào cần miêu tả ngoại hình của nhân vật? B. Nhận xét: - Đọc đoạn văn sgk. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành phiếu học tập: Ghi tóm tắt đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò: + Sức vóc: + Cánh: - Trang phục: - Nhận xét, bổ sung. - Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này? - GV kết luận: Noững ngoại hìno tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. 2.3. Ghi nhớ: sgk. - Tìm đoạn văn tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó. 2.4, Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu đọc đoạn văn. - Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé. - Nhận xét, bổ sung. Bài 2: Kể lại câu chuyện nàng tiên ốc, kết hợp tả ngoại hình của các nhân vật. - Nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò. (5) - Nêu ghi nhớ.- Chuẩn bị bài sau. - HS kể. - HS chú ý nghe. - HS đọc đoạn văn sgk. - HS thảo luận nhóm 4. - HS trình bày phiếu: + Sức vóc: gầy yếu, thân mình bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột. + Cánh: Mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn. + Trang phục: Mặc áo thâm dàI. đôi chỗ chấm điểm vàng. - Nói lên tính cách của chị: yếu đuối. - Nói lên thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt. - HS đọc ghi nhớ – sgk. - HS tìm đoạn văn và nêu. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc đoạn văn. - Chi tiết: người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống gần đầu gốI. đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. - Chú bé là con gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. - Chú bé rất hiếu động. - Chú bé rất nhanh nhẹn, thông minh và thật thà. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS kể câu chuyện theo nhóm 2. - Một vài nhóm kể trước lớp. --------------------------------------------------------- Chiều Tập làm văn Luyện tập: Dấu hai chấm. I. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó. - Biết cách dùng dấu hai chấm khi viết văn. II. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (5) - Đọc các từ ngữ bài 1. - Nêu các câu tục ngữ, thành ngữ nói về nhân hậu- đoàn kết. 2. luyện tập: Bài 1: Trong các câu sau, mỗi dấu hai chấm có tác dụng gì? - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi. - Chữa bàI. nhận xét. Bài 2: Viết đoạn văn theo truyện Nàng tiên ốc, trong đó có ít nhất hai lần dùng dấu hai chấm.. - Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật thi có thể dùng kết hợp với dấu câu nào? - Khi dấu hai chấm dùng để báo hiệu lời giải thích thì được dùng kết hợp với dấu câu nào? - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: (5) - Dấu hai chấm có tác dụng gì? - Chuẩn bị bài sau. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS trình bày kết quả thảo luận. - HS nêu yêu cầu. - Dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc khi xuống dòng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. - Không cần dùng phối hợp với dấu câu nào. - HS viết đoạn văn. - HS đọc đoạn văn đã viết. - HS chữa bài bổ sung. ----------------------------------------------- Khoa học: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. vai trò của chất bột đường. I. Mục tiêu: - HS có thể sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật. - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. - Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường. II. Đồ dùng dạy học:- Hình sgk – 10,11. Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5) - Nêu tên các cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất ở người? 2. Dạy bài mới: (30) A. Giới thiệu bài: B. Tập phân loại thức ăn: MT: HS biết sắp xếp thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc đv hoặc tv.Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi. + Nói tên các thức ăn nước uống thường dùng hàng ngày. + Hoàn thành bảng sau: - Nhận xét, bổ sung. - Kết luận: Các cách phân loại thức ăn. 2.3. Tìm hiểu vai trò của chất bột đường. Mục tiêu: Nói tên và vai trò của noững thức ăn chứa nhiều chất bột đường. - Yêu cầu quan sát H11sgk. - Nêu tên những loại thức ăn chứa nhiều chất bột đường có trong hình. - Nêu vai trò của chất bột đường? - Kết luận: sgk. 2.4, Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường. Mục tiêu: Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thựcvật -Tổ chức cho HS làm việc với phiếu học tập - GV phát phiếu cho HS. - Nhận xét, hoàn chỉnh phiếu. - HS thảo luận nhóm. - Nhóm hoàn thành bảng, trình bày. Tên thức ăn, đồ uống. Nguồn gốc Thực vật Động vật Rau cải X Đậu cô ve X Bí đao X Lạc X Thịt gà X Sữa X Cam X Cá X Cơm X - HS quan sát hình vẽ sgk. - Nêu tên các loại thức ăn có chứa nhiều chất bột đường có trong hình. - HS nêu vai trò của chất bột đường. - HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập. - Một vài HS trình bày bài làm trên phiếu. STT Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường. Từ loại cây nào? 1...9 Gạo 3. Củng cố, dặn dò: (5) -Ttóm tát nội dung bài.- Chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------- Sinh hoạt sơ hết tuần I. Chuyên cần. Nhìn chung các em đi học đều, trong tuần không có bạn nào bỏ học hay nghỉ học không lý do. II. Học tập: Một số em đã có nhiều cố gắng trong học tập song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn lười học. Chưa có ý thức học và chuẩn bị bài ở nhà, trong lớp chưa chú ý nghe giảng. - Giờ truy bài còn mất trật tự. Một số bạn còn thiếu đồ dùng học tập. III. Đạo đức. - Ngoan ngoãn lễ phép. IV. Các hoạt động khác. - Thể dục đều đặn, có kết quả tốt. Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ. V. Phương hướng tuần tới. - Thi đua học tốt giữa các tổ.- Rèn chữ đẹp vào các buổi học. - Tham gia các hoạt động Đoàn-Đội của nhà trường.

File đính kèm:

  • docGiao an Lop 4 Tuan 2 Dinh Quang Hung.doc
Giáo án liên quan