Giáo án khối 4 - Quách Văn Bàn - Tuần 21

I. Mục tiêu

- HS đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian: 1935; 1946; 1948; 1952, súng ba - dô - ca.

- Biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.

- ND: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghiã đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

* HS trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài.

II. Đồ dùng dạy - học

- Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK

III. Đồ dùng dạy - học

 

doc23 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1090 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án khối 4 - Quách Văn Bàn - Tuần 21, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ực hành 4. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét ý thức học tập của HS. Về nhà hoàn thành bài vẽ. Chuẩn bị bài sau. Địa lí Đ 21 người dân ở đồng bằng nam bộ I. Mục tiêu - HS nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ- me, Chăm, Hoa - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà theo các con sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ. + Trang phục phổ biến của người dân ở đồng băng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn. II. Đồ dùng dạy- học - Bản đồ phân bố dân cư VN - Tranh ảnh về làng quê, trang phục lễ hội của người dân ĐBNB. III. Các hoạt động dạy- học 1. ổn định. 2. Kiểm tra: ? Nêu đặc điểm tự nhiên của ĐBNB? 3. Bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài. b, Các hoạt động. hoạt động của thầy và trò nội dung bài * HĐ1: Làm việc nhóm đôi. - HS đọc P1 kết hợp quan sát H1, H2 SGK => Thảo luận cặp đôi câu hỏi. H: Kể tên các dân tộc sống ở ĐBNB? H: Người đan làm nhà ở đâu? Vì sao? H: Người dân đi lại bằng phương tiện gì? - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. => GV nhạn xét, bổ sung. + GV: Vì khí hậu nóng quanh năm, ít mưa bão nên người dân ở ĐBNB thường làm nhà đơn sơ,......................... - GV cho cả lớp quan sát tranh ảnh thể hiện sự đổi mới của người dân ở ĐBNB. * HĐ2: Làm việc cả lớp. - HS đọc P2 kết hợp quan sát H3 => H6 trả lời. H: Trang phục người dân ở ĐBNB có gì đặc biệt? H: Kể tên các lễ hội nổi tiếng? Trong lễ hội có những hoạt động nào? - GV chốt lại nội dung bài học. - 2 HS đọc bài học SGK. 1. Nhà ở của người dân. - Đơn sơ - Phương tiện: xuồng, ghe - Đời sống nhân dân được nâng cao. 2. Trang phục và lễ hội. - Trang phục: quần áo bà ba, khăn rằn. - Lề hội: hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Ba, lễ Cúng Trăng. * Bài học: SGK (121). 4. Củng cố- dặn dò. - GV nhận xét tiét học (Khen,nhắc nhở HS). Về nhà luyện bài trong VBT. Chuẩn bị bài sau Ngày soạn: Thứ năm ngày 14 tháng 01 năm 2010 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 22 tháng 01 năm 2010 Toán Đ105 Luyện tập I. Mục tiêu * HS cả lớp: - Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số. - Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số 3 phân số. - HS làm đúng các bài 1a, 2a, 4 * HS khá, giỏi: Làm đúng thêm B3, 5 III. Các hoạt động dạy - học 1. ổn định 2. Kiểm tra: GV kiểm tra bài HS luyện trong VBT 3. Bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài. b, Các hoạt động. Hoạt động của thầy và Trò Nội dung bài * B1: HS nêu y/c. - HS luyện bài vào vở => 2 HS lên bảng làm bài. - GV kèm cặp, hướng dẫn HS cách viết PS. - HS làm bài và chữa bài. - GV nhận xét, khắc sâu cách làm bài cho HS *B3: HS đọc đề. Quan sát mẫu trong SGK. H: Quy đồng MS 3 PS ta làm ntn? - HS nêu cách quy đồng. GV hướng dẫn lại cho HS. - HS vận dụng và làm ý a, b vào vở => 2 HS lên bảng. - GV nhận xét bài làm HS * B5: HS quan sát bài mẫu a. - HS nêu cách chuyển 30 x11 thành tích có TS là 15 VD: 30 x 11 = 15 x 2 x11 - HS làm ý b, c và nêu kết quả. * Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số. a, và ; và * Bài 2: a, và 2 viết được là: và và quy đồng mẫu số thành: = = ; giữ nguyên b, 5 và * Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số. a, ; ; quy đồng mẫu số thành = = = = ; = = b, ; ; * Bài 5: Tính theo mẫu. b, = = c, = = = 1 4. Củng cố - dặn dò. - GV nhận xét tiết học (Khen HS luyện bài có kết quả). - Về nhà luyện bài trong VBT. Chuẩn bị bài sau. Khoa học Đ 42 Sự lan truyền âm thanh I. Mục tiêu - HS biết nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn. II. Đồ dùng dạy - học 1. ổn định 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị dụng cụ thực hành của HS 3. Bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài. b, Các hoạt động. • HĐ 1: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh. * MT: HS nhận biết tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền tới tai. * Cách tiến hành: H: Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống? - HS nêu ý kiến khác nhau => HS làm TN như HD T84 SGK. - GN mô tả, HS quan sát H1 dự đoán điều gì xảy ra => HS trả lời. - HS lên bảng làm TN gõ trống, lớp quan sát các mẩu giấy vụn và trả lời câu hỏi. H: Nguyên nhân nào làm tấm ni lông rung động? H: Âm thanh lan truyền từ trống đến tai ntn? - GV nhận xét, bổ xung hoàn chỉnh câu trả lời. * 2 HS đọc mục bạn cần biết T84 SGK. - GV nêu thêm VD: Sự lan truyền rung động trên mặt nước khi ta ném đá xuống mặt nước. Sóng người trên sân vận động, ......... • HĐ 2: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất rắn. * MT: HS nêu được VD chứng tỏ âm thanh co sthể lan truyền qua chất rắn. * Cách tiến hành: - GV kết hợp với HS làm TN. Lớp quan sát, trả lời. H: Em có nghe thấy tiếng chuông đồng hồ không? H: Theo em âm thanh có truyền qua thành chậu không? H: Nêu VD sự lan truyền âm thanh qua chất rắn, chất lỏng? + Gõ thước vào hộp bút (ống bơ) trên mặt bàn, áp tai xuống bàn, bịt tai kia lại ta nghe được âm thanh + áp tai xuống đất nghe tiếng ôtô từ xa + cá heo, cá voi có thể nói chuyện với nhau dưới nước. • HĐ 3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn. * MT: HS nêu VD chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền đi xa nguồn âm. * Cách tiến hành: H: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền đi xa nguồn âm và ngược lại? - HS nêu VD minh hoạ, GV bổ sung thêm. - HS thực hành gõ trống gần (ra xa) ống bơ có bọc ni lông trên có mẩu giấy. - HS quan sát TN và giải thích. • HĐ 4: TC: Nói chuyện qua điện thoại. * MT: Củng cố, vận dụng t/c âm thanh có thể truyền qua vật rắn. * Cách tiến hành: - HS tham gia TC “Điện thoại ống bơ” => GV phát cho HS các mẩu tin. - HS truyền tin cho bạn (nói nhỏ cho bạn nghe), người khác không nghe được. Bạn nào nhớ đúng mẩu tin thì đạt yêu cầu. H: Khi dùng điện thoại ống bơ như trên, âm thanh truyền qua những vật trong môi trường nào? 4. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học (Khen ngợi HS có ý thức làm thí nghiệm đạt kết quả). - Về nhà luyện bài trong VBT. Chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Đ 42 Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối I. Mục đích, yêu cầu - HS nắm được cấu tạo 3 phần (MB, TB, KB) của một bài văn miêu tả cây cối. - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (B1 mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (B2) II. Đồ dùng dạy - học - Tranh ảnh cây ăn quả. Bảng phụ ghi lời giải B1, B2 phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy - học 1. ổn định 2. Kiểm tra: Không 3. Bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài. b, Các hoạt động. Hoạt động của thầy và Trò Nội dung bài - 1 HS đọc nội dung B1. Cả lớp theo dõi SGK. - HS đọc thầm bài “Bãi ngô”, xác định đoạn và nội dung đoạn. - GV chốt ý và đưa bảng phụ ghi lời giải. - 3 HS nêu lại lời giải ở bảng phụ * 1 HS đọc B2 H: B2 yêu cầu gì? - 1 HS đọc bài “Cây mai tứ quý”, xác định đoạn và nội dung từng đoạn. Nêu sự khác nhau. - HS nêu ý kiến. GV bổ sung chốt lại kết quả đúng. Đưa bảng phụ ghi bài làm hoàn chỉnh. - HS nêu lại kết quả ở bảng phụ. H: Qua 2 bài văn trên em thấy bài văn miêu tả cây cối có mấy phần? * 3 HS nêu phần ghi nhớ SGK. * 1 HS đọc ND B1. Lớp đọc thầm bài “Cây gạo” và xác định trình tự miêu tả trong bài. - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét kết luận bài làm đúng. * B2: HS đọc đề. Chọn cây ăn quả quen thuộc. - GV dán tranh, ảnh một số cây ăn quả. - HS lập dán ý và trình bày miệng dàn ý => GV nhận xét, bổ xung bài làm HS I. Nhận xét. Đoạn Nội dung Đ1: 3 dòng đầu Đ2: 4 dòng tiếp Đ3:Còn lại Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trưởng thành ... nõn nà. Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa kết trái. Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc có thể thu hoạch * Bài 2 Đoạn Nội dung Đ1:3dòng đầu Đ2:4dòng tiếp Đ3: Còn lại - Giới thiệu bao quát cây mai (chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cành, nhánh) - Đi sâu tả cánh hoa, trái cây - Nêu cảm nghĩ của người miêu tả II. Ghi nhớ: SGK (T31) III. Luyện tập. * Bài 1 Bài văn miêu tả cây gạo già theo từng thời kỳ phát triển của bông gạo từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành quả gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. * Bài 2 (32) 4. Củng cố - dặn dò. - GV nhận xét tiết học. Về nhà luyện bài trong VBT. Chuẩn bị bài sau. Thể dục Đ 42 nhẩy dây kiểu chum hai chân Trò chơi: Lăn bóng bằng tay I. Mục tiêu - HS thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Biết cách so dây, quay dây và bật nhảy dây mỗi khi dây đến. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. - Tiếp tục trò chơi “lăn bóng bằng tay”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động, khéo léo. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Sân thể dục, vệ sinh sân tập. - Phương tiện: dây, bóng. III. Nội dung và phương pháp Hoạt động của thầy và Trò Nội dung bài 1. Phần mở đầu - Lớp tập hợp tại sân thể dục. - GV nhận lớp, lớp trưởng điều hành lớp chào GV - GV phổ biến nội dung tiết học (như đầu bài) - GV điều hành lớp khởi động: Xoay khớp cổ tay, chân, vai, gối, ........... 2. Phần cơ bản * Ôn nhẩy dây kiểu chụm hai chân. - GV điều hành lớp, tổ ôn nhảy dây chụm hai chân (như tiết 41) - Các tổ thi đua trình diễn => Chọn bạn có thành tích tốt nhất. * TC: Lăn bóng bằng tay. - GV điều hành lớp tham gia trò chơi (như tiết 41) => Khen ngợi nhóm chơi đúng luật, thành tích cao. 3. Phần kết thúc. - Lớp tập hợp thực hiện động tác hồi tĩnh. - GV nhận xét tiết học. Về nhà luyện nhảy dây để nâng cao thành tích. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x • Đ x x x • Đ x x x x x x x x x x x x x x x x x Phần kí duyệt của Ban giám hiệu ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao an 4 cu 21.doc
Giáo án liên quan