Giáo án khối 4 năm 2010 - Tuần 9

I. MỤC TIÊU:

- HS nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.

- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.

- Bước đầu biết sử dụng thời gian học, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - Tranh vẽ minh hoạ (HĐ1 - tiết 1)

 HS: - Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

A- Kiểm tra bài cũ:

 

doc44 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 909 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án khối 4 năm 2010 - Tuần 9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
học: GV: - chép sẵn đề bài. HS : - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học. A- Kiểm tra bài cũ: - Kể lại bằng lời truyện Yết Kiêu. - Nhận xét – cho điểm B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài:Ghi bảng tên bài 2/ Hướng dẫn phân tích đề: GV chép đề - HS đọc đề - GV gạch chân. Đề bài: Em có nguyện vọng học thêm môn năng khiếu (học nhạc, võ thuật...). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em. Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi. 3/ Xác định mục đích trao đổi: + Cho HS tiếp nối đọc gợi ý. - Nội dung trao đổi là gì? - 3 HS đọc. - Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. - Đối tượng trao đổi là ai? - Mục đích trao đổi để làm gì? - Anh hoặc chị của em. - Làm cho anh, chị của em hiểu rõ nguyện vọng của em. - Hình thức cuộc trao đổi là gì? - Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh (chị) của em. - Em sẽ chọn môn năng khiếu nào để trao đổi. + Cho HS đọc gợi ý 2 - 1 HS đọc đ lớp đọc thầm. 4/ Thực hành trao đổi: - GV cho HS thực hành trao đổi theo cặp. - GV giúp đỡ nhóm yếu. - HS thảo luận nhóm 2 - Thống nhất về dàn ý viết ra nháp. - HS thực hành. 5/ Thi trình bày trước lớp: - 1 vài nhóm trình bày. - GV đánh giá chung - Lớp nhận xét - bổ sung. - GV cho HS bình chọn. - HS bình chọn: Cặp trao đổi hay nhất; bạn giàu sức thuyết phục người đối thoại nhất. 6/ Củng cố - dặn dò: - Khi trao đổi ý kiến với người thân em cần lưu ý gì? - Nhận xét giờ học. =======================*****========================== Tiết 3: Khoa học ôn tập: Con người và sức khỏe I. Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về: - Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Phiếu ôn tập về chủ đề con người và sức khoẻ. HS: - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học: A- Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh đuối nước. - Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi. - Nhận xét – cho điểm B- Bài mới: 1/ GTB: Ghi bảng tên bài 2/ Hoạt động 1: Chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng". * Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố hệ thống các kiến thức về: - Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá. * Cách tiến hành: + Cho HS chơi theo đồng đội. - HS chia 4 nhóm - Cử 3 đ5 học sinh làm giám khảo. + T phổ biến cách chơi và luật chơi. - Các đội nghe câu hỏi, đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông. Đội nào lắc chuông trước thì được trả lời trước. - Mỗi câu trả lời đúng được 20 điểm. + Cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi. - HS trao đổi thông tin từ bài học trước. - GV cho HS đọc lần lượt các câu hỏi và điều kiện cuộc chơi. - GV đánh giá và cho điểm. - HS chơi trò chơi. - Cho các đội khác nhận xét - đánh giá. C1: Trong quá trình sống con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? - Lấy không khí, nước và thức ăn - Thải ra những chất thừa, cặn bã. C2: Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên. - Gồm 4 nhóm : + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. + Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng. C3: Kể tên và nêu cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá? - Bệnh thiếu đạm: Bị suy dinh dưỡng, thiếu vi-ta-min A mắt nhìn kém, có thể dẫn tới mù loà, thiếu I-ốt cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ, biếu cổ, thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương. Cách phòng: nên điều chỉnh thức ăn cho hợp lí, đến bệnh viện khám và chữa trị. - 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị. - Cách phòng: + Giữ vệ sinh ăn uống. + Giữ vệ sinh CN. + Giữ vệ sinh môi trường. C4: Nên và không nên làm gì phòng tránh tai nạn đuối nước. - Không chơi đùa gần hồ ao, sông, suối. Giếng nước phải xây thành cao, các chum vại, bể nước phải có lắp đậy. - Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ... - BGK hội ý thống nhất điểm. - GV tuyên bố điểm cho các đội. 3/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. =======================*****========================== Tiết 4: Âm nhạc ôn bài hát: trên ngựa ta phi nhanh I. Mục tiêu: - Học sinh biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Học sinh biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Đài đĩa, thanh phách HS: - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy và học: 1/ Phần mở đầu: Giới thiệu nội dung bài học. 2/ Phần hoạt động: a. Nội dung 1: Ôn tập bài hát Trên Ngựa ta phi nhanh. - GV cho HS nghe đĩa hát bài Trên ngựa ta phi nhanh. - HS nghe hát - GV bắt nhịp cho HS hát. - GV hướng dẫn gõ đệm theo nhịp, phách, tiết tấu. - HS thực hiện 2 đ 3 lần - HS thực hiện theo GV + Lần 1: Gõ đệm theo phách. + Lần 2: Theo nhịp + Lần 3: Theo tiết tấu - GV nghe sửa cho HS - GV cho HS hát 2 tổ, 2 tổ gõ đệm Ôn lại 2 đ 3 lần - HS thực hiện - GV hướng dẫn HS vừa hát kết hợp 1 số động tác phụ hoạ. - HS thực hiện theo GV - Cho các nhóm lên biểu diễn - GV đánh giá - nhận xét. - HS thực hiện - Cho HS ôn lại bài hát - HS ôn lại 2 đ 3 lượt. 3/ Phần kết thúc: - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài hát. =======================*****========================== Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét trong tuần 9 I. yêu cầu: - H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 9. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Có ý thức tự quản cao. - Trong học tập có nhiều tiến bộ, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Học bài và làm bài chu đáo trước khi tới lớp. - Chữ viết có tiến bộ: - Vệ sinh lớp học + Thân thể sạch sẽ. - Đội viên đeo khăn quàng đầy đủ. Tồn tại: - 1 số em ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu. - Hay nghịch trong giờ học. - KN tính quá yếu. 2/ Phương hướng tuần 10: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 9. - Tiếp tục rèn chữ và kiểm tra thường xuyên học sinh lười và yếu. - Ôn tập tốt để thi giữa kỳ 2 môn: Toán + Tiếng Việt. =================****&&&****==================== Kĩ thuật - Tiết 18 Thêu lướt vặn I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách thêu lướt vặn và ứng dụng của thêu lướt vặn. - Thêu được các mũi thêu theo đường vạch dấu. - Học sinh hứng thú học tập. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh quy trình thêu lướt vặn. - Mẫu thêu lướt vặn được thêu bằng sợi len trên vải khác màu. Mẫu khâu đột mau của bài 6. - 1 số sản phẩm may mặc được thêu trang trí bằng mũi thêu lướt vặn. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải hoa hoặc màu có kích thước 20 x 30 cm. + Len, chỉ thêu khác màu vải. + Kim khâu len và kim thêu. + Phấn vạch, thước, kéo. H : - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học. * Giới thiệu bài: T giới thiệu và nêu mục đích bài học. 1/ HĐ1: Quan sát và nhận xét + Cho H quan sát vật mẫu. + H quan sát vật mẫu thêu lướt vặn, quan sát mặt phải, mặt trái đường thêu kết hợp với quan sát hình 1a, 1b trong SGK. - Nêu đặc điểm của đường thêu lướt vặn. - Mặt phải giống đường vặn thừng. - Mặt trái giống đường khâu đột mau. - ứng dụng của thêu lướt vặn. - Dùng thêu hình hoa, lá, con giống, thêu tên vào khăn tay, khăn mặt vỏ gối, thêu trang trí trên cổ áo, ngực áo. ị Thế nào là thêu lướt vặn. - Là cách thêu để tạo thành các mũi thêu gối đều lên nhau và nối tiếp nhau giống như đường vặn thừng ở mặt phải đường thêu. ở mặt trái đường thêu các mũi thêu nối liên tiếp nhau giống đường khâu đột mau. 2/ HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật +T treo tranh quy trình thêu lướt vặn + H quan sát tranh, kết hợp quan sát hình 2, 3, 4 SGK - Nêu cách vạch dấu đường thêu lướt vặn - Vạch dấu đường thêu giống như vạch dấu đường khâu nhưng cách đánh số thứ tự trên đường vạch dấu ngược lại với đường vạch dấu đường khâu/ - T cho H lên bảng thực hiện - Cho H quan sát hình 3a; 3b; 3c. - Cho H nêu cách thêu lướt vặn + H quan sát - H nêu và quan sát T thao tác mẫu - T vừa phân tích vừa thao tác - Thêu từ trái sang phải + Mũi 1: Lên kim tại điểm 1, đưa sợi chỉ lên phía trên đường dấu xuống kim tại điểm 2, lên kim tại điểm 1, rút chỉ được mũi 1. + Mũi 2: Đưa sợi chỉ lên đầu đường dấu, xuống kim tại điểm 3, lên kim tại điểm 2 đ rút chỉ được mũi T 2. - Các mũi tiếp theo tương tự. * Ghi nhớ: - T cho vài H nhắc lại - T kiểm tra sự chuẩn bị của H - T cho H thực hành - 3 đ4 H thực hiện - H để vật liệu lên bàn - H tập trên giấy với chiều dài mỗi mũi 1 ô vuông. - T quan sát - hướng dẫn theo nhóm 3/ Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành trên vải. - Nhận xét giờ học. =======================*****========================== Kỹ Thuật – Tiết 17 Cắt khâu túi rút dây (tiết 3) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách cắt, khâu túi rút dây. - Cắt khâu được túi rút dây. - H yêu thích sản phẩm do mình làm được. II. Đồ dùng dạy - học: GV: -Mẫu túi vải rút dây. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. + Chỉ khâu và 1 đoạn len dài 1m. + Kim khâu, kéo cắt vải, thước, phấn, kim băng nhỏ. - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: A- Bài cũ: - Kiểm tra các bước thực hành của H tiết trước. B- Bài mới: Thực hành: (tiếp) - T cho H tiếp tục hoàn thiện sản phẩm. - T quan sát - giúp đỡ học sinh yếu. - H thực hành 4/ Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh: - T cho H trình bày sản phẩm. - H trưng bày theo nhóm. - T nêu các tiêu chuẩn đánh giá. - T nhận xét- đánh giá kết quả học tập. - H tự đánh giá sản phẩm. 5/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét giờ học: Tinh thần, thái độ, kết quả học tập. - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. =======================*****==========================

File đính kèm:

  • doctuan 9- v.doc
Giáo án liên quan