Giáo án khối 4 năm 2010 - Tuần 8

I. MỤC TIÊU:

- HS nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.

- HS biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.

- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng điện, nước, . . . trong cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 HS: - Bìa xanh - đỏ - vàng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

A- Kiểm tra bài cũ:

- Thế nào là tiết là tiết kiệm tiền của?

 

doc44 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1208 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án khối 4 năm 2010 - Tuần 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy II. Đồ dùng dạy học: GV: - Hình trang 34, 35 SGK. HS: - 1 gói ô-rê-dôn; 1 cốc có vạch chia; 1 bình nước hoặc nắm gạo, 1 ít muốn và 1 bát cơm. III. Các hoạt động dạy - học: A- Kiểm tra bài cũ: - Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? Tại sao? B- Bài mới: 1/ GTB: Ghi bảng tên bài 2/ Hoạt động 1: Quan sát hình trong SGK và kể chuyện. * Mục tiêu: - Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường. * Cách tiến hành: - Kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh thông thường. - Cháo, sữa, đường, hoa quả... - Đối với người bệnh nặng nên cho món ăn đặc hay loãng? Tại sao? - Ăn loãng, vì cơ thể mệt mỏi không muốn ăn. - Đối với người bị bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn ntn? - Nên cho ăn thành nhiều bữa. * Kết luận: GV chốt ý. * HS nêu mục bóng đèn toả sáng. 3/ Hoạt động 2: Thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nấu cháo muối. * Mục tiêu: - Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy. - HS biết cách pha chế dung dịch ô-rê-dôn * Cách tiến hành: + Cho HS quan sát hình 4 và hình 5 xem người bị bệnh tiêu chảy được bác sỹ khuyên ntn? - Cho 2 HS đọc - 1 HS đọc lời người mẹ, 1 HS đọc lời bác sĩ - GV cho HS thí nghiệm + Nhóm nấu cháo muối. +Nhóm pha dung dịch ô-rê-dôn - HS làm theo nhóm. - Cho HS nêu các đồ dùng chuẩn bị pha dung dịch. - HS nêu - Cho HS đọc cách sử dụng pha sau gói thuốc. - 1 HS đọc to cho lớp nghe. - GV cho HS quan sát cốc có chia vạch ml - GV quan sát - Tương tự GV gọi nhóm nấu cháo muối giới thiệu đồ dùng. - 1 ít gạo, 1 ít muối, xoong, nước, bếp, bát thìa. - Cho HS nêu cách nấu cháo muối theo hình 7 SGK. + 1 nắm gạo + 4 bát nước + 1 ít muối - GV tổ chức cho HS 3 nhóm lên thi pha dung dịch. - GV yêu cầu HS nhận xét ai làm đúng? Vì sao làm giống bạn? - HS thực hiện - Lớp quan sát - nhận xét. - Tương tự cho 3 nhóm lên thi nấu cháo. - GV nhận xét đánh giá kết luận chung. - HS thực hành. - Lớp nhận xét từng nhóm. 4/ HĐ3: Đóng vai: * Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống. * Cách tiến hành: - GV cho HS thảo luận nhóm - Các nhóm tự đưa ra tình huống và đóng vai vận dụng KT đã học, lớp nhận xét. - GV đánh giá. 5/ Hoạt động nối tiếp. - Nhận xét giờ học. Tiết 4: Âm nhạc học bài hát: trên ngựa ta phi nhanh I. Mục tiêu: - Học sinh biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Đầu đĩa... HS: - Dụng cụ học tập. III. Các hoạt động dạy và học: 1/ Giới thiệu bài hát: - GV giới thiệu bài hát của nhạc sĩ Phong Nhã. - GV hát mẫu. - GV đọc lời ca và giải thích từ khó. - Em hiểu "Vó câu" nghĩa là ntn? - GV đọc lời theo tiết tấu lời ca. - GV cho HS luyện thanh. - Học sinh nghe hát. - HS đọc thầm - Là vó ngựa - HS đọc lời ca theo tiết tấu. - HS thực hiện. 2/ Dạy hát: - GV hướng dẫn HS hát từng câu. - HS chú ý chỗ hát luyến: Đường gập gềnh; vó...lắc....bạc....vàng. - GV hướng dẫn câu 2. - GV bắt nhịp cho HS hát nối tiếp. - GV hướng dẫn tương tự các câu còn lại. - GV bắt nhịp cho HS ôn lại cả bài. - HS thực hiện - HS hát nối câu 2. - HS thực hiện - HS thực hiện 2 đ 3 lần - lớp đ tổ đ cá nhân. - GV nghe - sửa giọng hát cho HS 3/ Củng cố - dặn dò: - GV hướng dẫn HS hát đối đáp. - Tập kết hợp gõ đệm với 2 âm sắc. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài hát. =======================*****========================== Tiết 5 Sinh hoạt lớp Nhận xét trong tuần 8 I. yêu cầu: - HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 8. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: * ưu điểm: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn - Có ý thức tự quản cao. - Trong học tập có nhiều tiến bộ, hăng hái xây dựng bài: Sàng, Páo. - Biết giúp bạn cùng tiến: VD: Ay, Chú - Vệ sinh lớp học + Thân thể sạch sẽ. * Tồn tại: - 1 số đi học còn muộn: Dơ, Phiên - Chữ còn ẩu: Phiên - KN tính quá yếu: Dơ. 2/ Phương hướng tuần 9: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 8. - Tiếp tục kèm HS yếu viết + KN tính toán. - Thường xuyên kiểm tra đồ dùng học tập. ==================****&&&****======================= Kĩ Thuật – Tiết 15 Cắt khâu túi rút dây I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách cắt, khâu túi rút dây. - Cắt khâu được túi rút dây. - H yêu thích sản phẩm do mình làm được. II. Đồ dùng dạy - học: GV: -Mẫu túi vải rút dây (được khâu bằng mũi thường hoặc khâu đột). - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. - Chỉ khâu hoặc len. - Kim khâu, kéo cắt vải, thước, phấn, kim băng. H: - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1/ Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2/ Bài mới: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét mẫu. - T cho H quan sát vật mẫu và giới thiệu túi rút dây. - Nêu đặc điểm và hình dạng của túi rút dây. - H quan sát túi rút dây mẫu và quan sát hình 1 SGK - Túi rút dây hình chữ nhật - Có 2 phần: + Phần thân túi. + Phần luồn dây. - Cách khâu từng phần có đặc điểm gì? - Phần thân túi được khâu theo cách khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột. - Phần luồn dây có đường nẹp để lồng dây được khâu theo đường khâu viền đường gấp mép vải. - Kích thước của túi ntn? - Kích thước túi có thể thay đổi tuỳ theo yêu cầu sử dụng. - Nêu tác dụng của túi rút dây? - Đựng các đồ vật không bị rơi ra VD: bút, bảng, phấn... b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - Cho H quan sát các hình thực hiện các bước trong quy trình cắt, khâu túi rút dây. - Nêu lại cách khâu viền đường gấp mép vải. - H quan sát từ hình 2 đ 9 trong SGK. - H nêu - Cách khâu ghép 2 mép vải. - Khâu bằng mũi khâu đột thưa hay đột mau. - Muốn có chiếc túi rút dây đầu tiên em phải làm gì? - Đo, cắt vải. - T hướng dẫn các thao tác. - Trước khi cắt vải cần thực hiện những thao tác nào? - H quan sát T làm mẫu + Vuốt phẳng mặt vải, đánh dấu các điểm theo KT ở hình 2. + Kẻ nối các điểm. - Khi kẻ nối các điểm cần chú ý những điều gì? - Các đường kẻ trên vải thẳng và vuông góc với nhau. - Cắt vải theo đúng đường vạch dấu. - Sau khi cắt vải xong ta làm gì? - Khâu viền các đường gấp mép vải để tạo nẹp lồng dây trước khâu ghép hai mép vải ở phần thân túi sau. - Khâu phần thân túi. - Để túi bền không bị tuột chỉ, ta nên khâu bằng mũi khâu nào? - Có thể khâu bằng mũi khâu đột thưa, hoặc đột mau. - T cho H thực hành - H thực hành trên vải, đo, cắt và gấp viền đường mép vải. - T quan sát và hướng dẫn học sinh theo nhóm. 3/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: Chuẩn bị vật liệu giờ sau học tiếp. =======================*****========================== Kĩ thuật - Tiết 16 Cắt khâu túi rút dây I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách cắt khâu túi rút dây. - Cắt khâu được túi rút dây. - Yêu thích sản phẩm mình làm được. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Mẫu túi vải rút dây. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. + Một mảnh vải hoa hoặc màu. + Kim, kéo,thước, phấn, kim băng nhỏ. H : - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học. 3/ HĐ3: Thực hành khâu túi rút dây. - T kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1. - H bày vật liệu lên bàn. - Nêu các bước khâu túi rút dây? + Đánh dấu các điểm theo kích thước. + Cắt vải theo đường vạch dấu. + Khâu viền các đường gấp mép. + Khâu thân túi. + Khâu bằng mũi khâu đột thưa. - T hướng dẫn lại một số thao tác khó - khâu vòng 2đ3 vòng chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp. - Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của H. - T quan sát - hướng dẫn theo nhóm. - Nhắc nhở H thực hiện theo từng bước. - H thực hành khâu túi. 4/ Củng cố - dặn dò: - Cất vật liệu để giờ sau hoàn thiện sản phẩm. - Nhận xét giờ học. =======================*****========================== Toán - tiết 40 Hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra bốn góc vuông có chung đỉnh. - Biết dùng ê-ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Ê-ke, thước kẻ. H: - Đồ dùng học tập. III. Hoạt động dạy và học: A- Bài cũ: H nêu miệng bài 3. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: - T vẽ hình chữ nhật lên bảng. - Cho H quan sát + Cho H đọc tên hình và cho biết hình đó là hình gì? - Hình ABCD là hình chữ nhật. - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật là góc gì? - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật là góc vuông. - T nêu và thực hiện: Nếu kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM; kéo dài BC thành đường thẳng BN lúc đó ta được hai đường thẳng ntn với nhau? - Hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tại C. -Cho biết góc DCN; BCD; MCN; BCM là góc gì? - Là góc vuông - Các góc này có chung đỉnh nào? - Chung đỉnh C. - Cho H kể tên các đồ vật xung quanh có 2 đường thẳng vuông góc. VD: Quyển vở, quyển sách, cửa sổ ra vào, 2 cạnh của bảng đen. - T hướng dẫn cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau. + Vẽ đường thẳng AB + Đặt 1 cạnh ê-ke trùng với đường thẳng AB. Vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê-ke. Ta được 2 đường thẳng AB và CD. - H quan sát T làm mẫu. C A O B D - Cho H thực hành vẽ đường thẳng MN vuông góc với đường thẳng PQ tại O. - 1 H lên bảng vẽ. - Lớp vẽ vào nháp. 3/ Luyện tập: a. Bài số 1: - Bài tập yêu cầu gì? - T hướng dẫn H cách kiểm tra. - Dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không? - Cho H nêu miệng - Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau. b. Bài số 2: Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD. ABAH; ADDC; DCCB; CBBC; BCAB c. Bài số 3: Ghi cặp cạnh với nhau ở từng hình: - Hình ABCDE có: AEED; EDDC - Hình MNPQR có: MNNP; NPPQ d. Bài số 4: Cho H tự làm bài a) ABAD; ADDC b) AB koBC; BC koCD 4/ Củng cố - dặn dò: - Hai đường thẳng vuông góc với nhau khi nào? - Nhận xét giờ học. ========================****========================

File đính kèm:

  • doctuan 8 - v.doc
Giáo án liên quan