Giáo án khối 4 năm 2010 - Tuần 4

I. MỤC TIÊU

- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.

- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.

- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.

- Yêu mến, noi theo tấm gương HS nghèo vượt khó.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 GV :- Ghi sẵn 5 tình huống.

 - Giấy màu xanh, đỏ.

 HS: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

A- Kiểm tra bài cũ:

 

doc42 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1015 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án khối 4 năm 2010 - Tuần 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dân tộc là di sản văn hoá quý báu của ông cha ta để lại, chúng ta cần phải học tập giữ gìn và bảo vệ di sản ấy. - HS quan sát H1- T11- SGK - Hình hoa, lá, các con vật. - Đã được đơn giản và cách điêu - Đường nét hài hoà, cách sắp xếp cân đối, chặt chẽ. - Đình chùa, lăng, tẩm, bia đá, đồ gốm, vải, khăn, áo... 2/ HĐ2: Cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc. - Muốn vẽ được hoạ tiết trang trí ta làm ntn? - Tìm và vẽ phác hình dáng chung của hoạ tiết. - Vẽ các đường trục dọc,ngang để tìm vị trí chung của các phần hoạ tiết. GV cho HS nhắc lại các bước chép một hoạ tiết trang trí dân tộc. - Đánh dấu các điểm chính và vẽ phác hình bằng các nét thẳng. - Quan sát, so sánh để điều chỉnh hình vẽ cho đúng mẫu. - Hoàn chỉnh hình và vẽ màu theo ý thích. 3/ HĐ3: Thực hành - HD HS chọn và chép hình hoạ tiết trang trí dân tộc. - GV nhắc HS cách bố cục. - GV quan sát và HD HS chậm. - HS quan sát kỹ hình hoạ tiết trước khi vẽ. - HS phác hoạ quy trình. - Hoàn thành bài vẽ. 4/ Nhận xét - đánh giá. - Cho HS trưng bày tranh - HS trưng bày theo nhóm - GV hướng dẫn HS nhận xét. + Cách vẽ hình (Giống mẫu hay chưa giống mẫu) + Cách vẽ nét (Mền mại, sinh động) + Cách vẽ màu (Tươi sáng, hài hoà) - GV đánh giá, xếp loại chung. =======================*****========================== Tiết 5: Thể dục Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau. đi đều vòng phải ,vòng trái. Trò chơi “ bỏ khăn” I. Mục tiêu - HS biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng. - Trò chơi: Bỏ khăn. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Địa điểm - phương tiện - Địa điểm : Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: 1 còi, 2khăn tay. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung TL Phương pháp tổ chức 1) Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học. - Cho HS khởi động. (10') Đội hình tập hợp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Chơi trò "Diệt các con vật có hại" - HS xoay khớp cổ tay, cổ chân. - HS chơi trò chơi- cán sự điều khiển. - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay 2) Phần cơ bản. a. Đội hình đội ngũ. - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. (18') 12' x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Cán sự điều khiển- GV quan sát sửa sai cho HS. - Từng tổ thi đua trình diễn. b. Trò chơi "Bỏ khăn" 6' x x x x x x x x x x - GV phổ biến luật chơi, cách chơi. - Cho HS chơi thử. - Cho cả lớp chơi trò chơi. - Cùng thi đua - GV quan sát nx bổ sung 3/ Phần kết thúc: - GV cho HS tập hợp 6' x x x x x x x x x x x x x x x x - HS chạy thường, thả lỏng. - Hệ thống ND bài học. - HS nêu ND của tiết học hôm nay. - GV nx giờ học. - Dặn dò: VN ôn lại các động tác đội hình, đội ngũ đã học vào các buổi sáng hàng ngày. Tiết 6 hoạt động ngoài giờ Múa hát, chơi trò chơi =======================*****========================== Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010 Tiết 1: Tập làm văn Luyện tập xây dựng cốt truyện I.Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (sgk), xây dựng được cốt chuyện có yếu tố tưởng tưởng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắn câu chuyện đó. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ viết sẵn đề bài để phân tích. HS : Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học. A- Kiểm tra bài cũ: - Cốt truyện là gì ? Gồm có mấy phần ? B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Ghi bảng đầu bài 2/ Hướng dẫn XD cốt truyện : a) Xác định yêu cầu đề bài. - GV chép đề - GV gạch chân những từ quan trọng. - HS đọc đề bài b) Lựa chọn chủ để của câu chuyện - Cho HS đọc gợi ý 1 và 2 - Cho HS nói chủ đề câu chuyện em lựa chọn. - 2 HS đọc nối tiếp - H nêu c) Thực hành XD cốt truyện - Cho HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi. - 1 HS làm mẫu VD: Người mẹ ốm rất nặng, người con thương mẹ, chăm sóc mẹ tận tuỵ ngày đêm... - GV cho HS kể theo N2 - Cho HS thi kể trước lớp. - HS thực hành kể trong nhóm. - Lớp nhận xét - Bình chọn - Cho HS viết vào vở vắn tắt cốt truyện của mình. 3/ Củng cố - dặn dò: - Nêu cách xây dựng cốt truyện? - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. =======================*****========================== Tiết 2: Toán Giây - Thế kỷ I. Mục tiêu - Biết đơn vị giây, thế kỷ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, thế kỷ và năm. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. II. Đồ dùng dạy học. GV: Đồng hồ có 3 loại kim. HS : Đồ dùng học tập. III. các hoạt động dạy và học A- Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các đơn vị đo KL từ bé đ lớn. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo KL? B- Bài mới: 1/ GTB: Ghi bảng đầu bài 2/ Giới thiệu về giây: - Cho HS quan sát đông hồ. - Khi kim giờ chuyển động được 1 vòng từ số nào đó đến số tiếp liền thì được thời gian là bao nhiêu? - HS quan sát: Kim giờ, phút, giây. - Được 1 giờ. - Kim phút đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp liền được tgian? - Được 1 phút - Kim phút đi bao nhiêu vạch thì được bằng giờ. - Đi 60 vạch 60 phút - Vậy 1 giờ = ? phút - 1 giờ = 60 phút - Kim giây đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp liền được khoảng tgian là bao nhiêu? - 1 giây - Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng trên mặt đồng hồ thì được? - 60 giây - 1 phút = ? giây -1 phút = 60 giây 3/ Giới thiệu về thế kỷ: - Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỷ: 1 thế kỷ = 100 năm - HS nhắc lại - Bắt đầu từ năm thứ 1đ100 là TK T1 từ năm 101 đ 200 thuộc thế kỷ thứ mấy? - Từ năm 101 đ 200 thuộc thế kỷ T2 - Năm 1975 thuộc thế kỷ nào? - Năm nay thuộc thế kỷ nào? - Để ghi tên thế kỷ người ta thường dùng csố nào? - Thế kỷ 20 - Thế kỷ 21 - Chữ số La mã 4/ Luyện tập: a) Bài số 1: Muốn tìm phút = ? giây ta làm ntn? - HS làm vào nháp phút = 20 giây 1 phút 8 giây = 68 giây b) Bài số 2: - Bác Hồ sinh năm 1890 vào thế kỷ nào? - HS nêu yêu cầu - HS nêu miệng - Thế kỷ 19 (XIX) - CM tháng Tám thành công năm 1945 thuộc thế kỷ nào? - Thế kỷ 20 (XX) c) Bài số 3: - Lý Thái Tổ về T Long năm 1010 năm đó thuộc thế kỷ nào? Bao nhiêu năm? - HS nêu yêu cầu - Thế kỷ XI - Đến nay được 995 năm (2005) 5/ Củng cố - dặn dò: - Nêu mối quan hệ giữa giây, phút, thế kỷ và năm? - NX giờ học. =======================*****========================== Tiết 3: Khoa học Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật I. Mục tiêu: - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cug cấp đầy đủ chất cho cơ thể. - Nêu lợi ích của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia xúc, gia cầm. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Hình 18, 19 SGK. HS: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học. A- Kiểm tra bài cũ: - Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Nêu nhóm thức ăn cần ăn đủ; ăn vừa phải; ăn có mức độ; ăn ít và ăn hạn chế. B- Bài mới: 1/ GTB: ghi bảng đầu bài 2/ Hoạt động 1: Kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. * Mục tiêu: - Lập ra danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. * Cách tiến hành: - GV phổ biến luật chơi, cách chơi - GV tổ chức cho HS chơi (5') - GV đánh giá. - Chia thành 2 nhóm - HS thi xem tổ nào kể được nhiều món ăn chứa nhiều chất đạm - Lớp quan sát, theo dõi. 3/ HĐ2: Cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. * Mục tiêu: - Kể tên 1 số món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật. - Giải thích tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật. * Cách tiến hành: - Chỉ tên thức ăn chứa đạm đv và đạm TV - GV phát phiếu TL + Tại sao không nên chỉ ăn đạm đv hoặc chỉ ăn đạm TV? - Trong nhóm đạm ĐV tại sao chúng ta nên ăn cá? + HS thảo luận - HS nêu tên thức ăn vừa kể ở trò chơi. - HS thảo luận N4 - Vì mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau. - Vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt vừa giàu chất béo lại có tác dụng phòng chống bệnh tim mạch. - GV cho các nhóm trình bày. *KL: Vì sao phải ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV * H nêu mục "Bạn cần biết" 4/HĐ3: Hoạt động nối tiếp. - Nêu lợi ích của việc ăn cá. - Tại sao cần ăn phốio hợp đạm ĐV và đạm TV. - Nhận xét giờ học. =======================*****========================== Tiết 4: Âm nhạc Học hát bài: Bạn ơi lắng nghe Kể chuyện âm nhạc: Tiếng hát Đào Thị Hụê I. Yêu cầu: - Biết đây là bài hát dân ca - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết nội dung câu chuyện Tiếng hát Đào Thị Huệ. II. Chuẩn bị: GV: Thuộc lời ca và thanh phách HS : Đồ dùng học tập. III. các hoạt động dạy học. 1/ Phần mở đầu. - GV hát cho HS nghe. 2/ Phần hoạt động: a) Dạy bài hát: Bạn ơi lắng nghe. - GV dạy từng câu. - GV hướng dẫn HS hát những chỗ nửa cung thật chính xác/ - HS nghe và hát theo GV - HS thực hiện VD: Hỡi bạn ơi.... Tiếng dòng suối.... Trôi xuôi.... - GV nghe sửa giọng cho HS - Cho HS ôn lại lời 1đ lời 2 - HS thực hiện - HS hát ôn 2đ 3 lượt - Cả lớp đ tổ đ nhóm đCN b) Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu - GV hướng dẫn HS gõ đệm theo tiết tấu. - HS nghe và thực hiện theo GV - HD gõ đệm theo nhịp đ phách - GV nghe và sửa cho HS - HS thực hiện c) Tìm hiểu câu chuyện "Tiếng hát Đào Thị Huệ" - Vì sao ND ta lập đền thờ người con gái có giọng hát hay ấy? - Câu chuyện xảy ra ở giai đoạn nào trong lịch sử nước ta? - HS đọc từng đoạn của câu chuyện 3/ Phần kết thúc: - Cho Lớp hát ôn lại bài hát. - HS thực hiện 2 đ 3 lần - Nhận xét giờ học. - VN ôn lại bài hát và tập gõ đệm theo nhịp, phách, tiết tấu. =======================*****===================== Tiết 5 Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 4 I. ưu điểm: - HS đi học đầy đủ, đúng giờ quy định, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần, trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Túng, Ay ,Chú. - 1 số HS đã có ý thức học bài và làm bài - Vệ sinh lớp học sạch sẽ, tham gia đầy đủ các buổi hoạt động ngoại khoá II. Tồn tại: - Kỹ năng đọc, tính toán còn hạn chế như: Phiên, Dơ, Páo. - Chữ viết của một số học sinh chưa cẩn thận như: Túng , Sàng. - Một số tiết học còn trầm, chưa sôi nổi III. Phơng hớng tuần 5: - Phát huy những u điểm đã đạt đợc ở tuần 5 - Khắc phục những tồn tại còn mắc ở tuần 5.

File đính kèm:

  • doctuan 4 - v.doc
Giáo án liên quan