Giáo án khối 4 năm 2010 - Tuần 10

I. MỤC TIÊU:

 - HS nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.

- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.

- Bước đầu biết sử dụng thời gian học, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.

HS: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

A- Kiểm tra bài cũ:

- Vì sao ta phải tiết kiệm thời giờ? Cần sử dụng thời giờ ntn?

- Nhận xét – bổ sung.

 

doc32 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 795 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án khối 4 năm 2010 - Tuần 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chung. + Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. 20' 12đ14' x x x x x x x x x x - Lần 1: GV vừa hô vừa làm mẫu. - Lần 2: Vừa hô, vừa quan sát sửa sai cho học sinh. - Lần 3 - 4 cán sự hô. - Cho HS tập theo nhóm - GV quan sát, sửa sai. - Cho từng tổ tập. - Cho các tổ tập thi đua b. Trò chơi vận động. 6' - GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - HS chơi trò chơi. 3/ Phần kết thúc: 5' - Tập hợp lớp. - Trò chơi "Lịch sự" - HS tập các động tác thả lỏng. - GV đánh giá tiết học. - Về nhà ôn lại 5 động tác thể dục đã học. =======================*****========================== Tiết 6 hđngll Múa hát, chơi trò chơi =======================*****========================== Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 Toán Tính chất giao hoán của phép nhân I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Kẻ sẵn bảng số. HS: - Đồ dùng học tập. III. Hoạt động dạy và học: A-KT bài cũ: - Nêu cách tìm tích của phép nhân. - Nêu miệng bài 4. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài 2/ Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân: a. So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau. - GV cho HS so sánh 5 x 7 và 7 x 5 - 5 x 7 = 35 ; 7 x 5 = 35 Vậy 5 x 7 = 7 x 5 - Hướng dẫn T2 với 4 x 3 và 3 x 4 - 4 x 3 = 12 ; 3 x 4 = 12 Vậy 4 x 3 = 3 x 4 - Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì như thế nào với nhau? - Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân. + GV treo bảng số a b a x b b x a 4 8 4 x 8 = 32 4 x 8 = 32 6 7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42 5 4 5 x 4 = 20 4 x 5 = 20 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b và b x a khi a = 4 và b = 8 - Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32. - So sánh giá trị của biểu thức a x b và b x a khi a = 6; b = 7 - Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 42. - GV hướng dẫn HS so sánh tương tự đến hết. ịVậy giá trị của biểu thức a x b luôn ntn so với giá trị của biểu thức b x a. - Luôn bằng nhau - Ta có thể nói ntn? - Em có nhận xét gì về TS trong 2 tích. - a x b = b x a - 2 tích đều có TS là a và b nhưng vị trí khác nhau. - Khi ta đổi chỗ các TS trong 1 tích thì tích đó ntn? - Tích đó không thay đổi. ị GV kết luận: Đây là tính chất giao hoán cuả phép nhân. - 3 đ 4 HS nhắc lại - Bài tập dạng tổng quát - a x b = b x a c. Luyện tập: * Bài 1: - Bài tập yêu cầu gì - GV hướng dẫn mẫu - Điền số thích hợp vào ô trống - 4 x 6 = 6x 4 - 207 x 7 = 7 x207 - GV giúp đỡ HS yếu - HSY: Làm phần a - Nhận xét – chữa bài * Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài - 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con - GV giúp đỡ HS yếu 1357 x 5 = 6785 7 x 853 = 5971 - HSY: Làm phần a - Nhận xét – chữa bài * Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài - Chia nhóm, giao nhiệm vụ - HS làm bài vào phiếu - GV giúp đỡ nhóm yếu - Nhóm yếu: Tính kq phần a; d. 4 x 215 = ( 2100 + 45) x4 10287 x 5 = (3 + 2) x 10287 - Đại diện nhóm báo cáo kq - Nhận xét – chữa bài, tuyên dương * Bài số 4: - HS làm phiếu - Cho HS làm bài tập - Cho HS nêu t/c nhân với 1; 0 a x 1 = 1 x a = a a x 0 = 0 x a = 0 3/ Củng cố - dặn dò: - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân. - Nhận xét giờ học. =======================*****========================== Tiết 2 Tập làm văn ôn tập giữa học kì I ( tiết 6) I. Mục tiêu: - Xác định được tiếng chỉ có vần và âm thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được các từ đơn, từ láy, danh từ ( chỉ người, vật, khái niệm ), động từ trong đoạn văn ngắn. - HSY: Làm được bài 1; 3a. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Viết sẵn mô hình đầy đủ của âm tiết. HS: - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1/ Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài 2/ Bài số 1 + 2: + Cho HS đọc đoạn văn. - 2 HS đọc đoạn văn tả chú chuồn chuồn - - Lớp đọc thầm. - Cho HS làm vở - HS trình bày miệng * Tiếng chỉ có vần và thanh - Tiếng: ao * Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh. - Tất cả các tiếng còn lại của đoạn văn. - GV giúp đỡ HS yếu - GV đánh giá chung ị Lớp nhận xét – bổ sung. 3/ Bài số 3: - Bài tập yêu cầu gì? - Tìm 3 từ đơn, 3 từ phức, 3 từ láy - Thế nào là từ đơn? - Từ chỉ gồm có 1 tiếng. - Thế nào là từ phức? - Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. - Thế nào là từ láy? - Từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. - Cho HS làm vào phiếu: VD: - GV giúp đỡ HS yếu - Nhóm yếu: tìm 3 từ đơn + 3 từ đơn là ị - Dưới, tầm, cánh, chú... + 3 từ phức - Bây giờ; khoai nước; hiện ra + 3 từ láy - Rì rào, rung rinh, thung thăng. 4/ Bài số 4: - HS làm vở - HSY: Tìm 3 danh từ - 3 danh từ là: - Chuồn chuồn, tre, gió, đất nước - 3 động từ là: - GV cho HS chữa bài. - GV nhận xét đánh giá chung. - Rì rào, rug rinh, hiện ra 5/ Củng cố - dặn dò: - Nêu nội dung vừa ôn tập. - Nhận xét tiết học =======================*****======================= Tiết 3 Khoa học Nước có những tính chất gì ? I. Mục tiêu: - HS nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một tính chất của nước trong đời sống: Làm cho mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh ảnh như SGK, hình vẽ T42, T43. HS: - Chuẩn bị theo nhóm. III. Các hoạt động dạy - học: 1/ GTB: Ghi bảng tên bài 2/ Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước. * Mục tiêu: - Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước. - Phân biệt nước với các chất lỏng khác. * Cách tiến hành: + Cho HS ngồi theo nhóm - HS ngồi theo nhóm 4 đ 6 và để các đồ dùng thí nghiệm đã chuẩn bị lên mặt bàn. - GV cho các nhóm quan sát và nhận các chất trong vật đựng từng loại. - HS thực hiện - HS đại diện trình bày. - Làm thế nào để phát hiện ra các chất có trong mỗi cốc. - Sử dụng các giác quan: mắt đ nhìn; lưỡiđ nếm; mũi đ ngửi. * Kết luận: Nước có tính chất gì? * Trong suốt, không màu, không mùi, không vị. 3/ HĐ 2: Phát hiện ra hình dạng của nước: Mục tiêu: - HS hiểu khái niệm: "Hình dạng nhất định" - Biết dự đoán, nêu cách tiến hành và tiến hành làm thí nghiệm để tìm hiểu hình dạng của nước. * Cách tiến hành: + Cho các nhóm đem chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau đặt lên bàn. + HS quan sát và đặt chai ở vị trí khác nhau. - Khi ta đổi chỗ vị trí của chai hoặc cốc, hình dạng của cốc hoặc chai có thay đổi không? - Hình dạng của chai, cốc không thay đổi. - Cho HS làm thí nghiệm. - Đổ nước vào chai, đậy nút chặt, đặt chai ở vị trí khác nhau. - Nhận xét về hình dạng của nước? - Nước không có hình dạng nhất định. * Kết luận: GV chốt ý 4/ HĐ3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào? * Mục tiêu: - Biết làm thí nghiệm để rút ra t/c chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra khắp mọi nơi. - Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này. * Cách tiến hành: - GV kiểm tra vật liệu thí nghiệm - HS làm thí nghiệm Đổ nước vào tấm kính đ nước chảy từ caođthấp, lan ra mọi phía. 5/ HĐ4: Phát hiện tính thấm qua hoặc không thấm của nước đối với 1số vật * Mục tiêu: - Làm thí nghiệm, phát hiện nước thấm qua và không thấm qua 1 số vật. - Nêu ứng dụng thực tế. * Cách tiến hành: - GV cho HS làm thí nghiệm - Đổ nước vào túi ni lông - Nhúng vào các vật: vải, báo... - Cho HS nhận xét và nêu t/d - Những vật liệu không cho nước thấm qua dùng làm đồ chứa nước, lợp nhà, làm áo mưa. * Kết luận: Nước thấm qua 1 số vật. 6/ HĐ5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan 1 số chất: - GV cho HS thực hành - Cho HS nhận xét - HS pha đường, muối, cát. - Muối và đường tan trong nước. - Cát không tan * Kết luận: Nước còn có t/c gì? - Nước có thể hoà tan 1 số chất. 7/ Bài học (SGK) - GV cho vài HS nhắc lại - 3 đ 4 học sinh đọc mục bạn cần biết (T43- SGK) 8/ Củng cố – dặn dò:. - Nước có những tính chất gì? - Nhận xét giờ học. =======================*****========================== Tiết 4 Âm nhạc học bài hát: khăn quàng thắm mãi vai em I. Mục tiêu: - HS biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Đài đĩa HS: - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy và học: 1/ Phần mở đầu: - Gọi 1 nhóm hát bài: Trên ngựa ta phi nhanh - 5 HS thực hiện - GV giới thiệu bài : Khăn quàng thắm mãi vai em của tác giả Ngô Ngọc Báu. - HS nghe 2/ Phần hoạt động: - GV cho HS nghe hát - HS nghe - Cách thể hiện bài hát. - Vui tươi, nhí nhảnh, hồn nhiên và dễ thương. - GV cho HS đọc lời bài hát 1 lần - GV dạy từng câu. - Lớp thực hiện - HS từng dãy đ tổ đ nhóm đCN thực hiện. - Cho HS ôn 2 câu - Hướng dẫn tương tự đ hết bài. - Hướng dẫn cách gõ đệm theo phách, nhịp - HS ôn lại bài hát 3 đ 4 lần - HS thực hiện theo GV - GV nghe, sửa cho HS - Cho HS ôn lại toàn bài. - HS thực hiện theo lớp đ tổ đ nhóm đCN. - GV cho HS kết hợp vận động phụ hoạ. 3/ Phần kết thúc: - GV cho lớp ôn lại 2 lần. - Nhận xét giờ học. =======================*****========================== Tiết 5 Sinh hoạt lớp Nhận xét trong tuần 10 I. yêu cầu: - HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 10. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ: Pai, Sào. - Chữ viết có tiến bộ: Mỉ, Sú. - Vệ sinh lớp học + Thân thể sạch sẽ. - KN tính toán có nhiều tiến bộ: Lử, Mé. Tồn tại: - 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu. - Lười học bài và làm bài: Nềnh. 2/ Phương hướng tuần 11: Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần trước

File đính kèm:

  • doctuan 10 - v.doc
Giáo án liên quan