Giáo án khối 4 - Môn Toán - Ôn tập giữa học kì I

Trắc nghiệm:

1) Số gồm 1 trăm triệu, 2 chục nghìn, 3 đơn vị được viết là: (0, 5 điểm)

 A.123 B. 100 023 C. 120 003 D. 100 020 00

 2) Số bé nhất trong các số 22 123: 23 123; 32 123; 22 123 là: (0, 5 điểm)

 A. 22 123 B. 32 123 C. 23 123 D. 22 123

 3) Phép tính 2222 + 3333 + 4444 + 5555 có kết quả là: (0, 5 điểm)

 A. 15 554 B. 14 555 C. 19 555 D. 16 555

 4) Trung bình cộng của 9; 15 và 36 là: (0, 5 điểm)

 A. 20 B. 60 C. 30 D. 15

 5) Ngày 26 tháng 10 là thứ bảy thì ngày 1 tháng 11 năm đó là: (0, 5 điểm)

 A. Thứ sáu B. Thứ bảy C. Chủ nhật D. Thứ hai

 6) Số thích hợp viết vào chỗ chấm 1 giờ > giây là: (0, 5 điểm)

 A. 3600 B. 2800 C. 4990 D. 9000

 

docx8 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 756 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án khối 4 - Môn Toán - Ôn tập giữa học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:. Lớp 4 ÔN TẬP GIỮA HKI Điểm: Nhận xét: Trắc nghiệm: Số gồm 1 trăm triệu, 2 chục nghìn, 3 đơn vị được viết là: (0, 5 điểm) A.123 B. 100 023 C. 120 003 D. 100 020 00 2) Số bé nhất trong các số 22 123: 23 123; 32 123; 22 123 là: (0, 5 điểm) A. 22 123 B. 32 123 C. 23 123 D. 22 123 3) Phép tính 2222 + 3333 + 4444 + 5555 có kết quả là: (0, 5 điểm) A. 15 554 B. 14 555 C. 19 555 D. 16 555 4) Trung bình cộng của 9; 15 và 36 là: (0, 5 điểm) A. 20 B. 60 C. 30 D. 15 5) Ngày 26 tháng 10 là thứ bảy thì ngày 1 tháng 11 năm đó là: (0, 5 điểm) A. Thứ sáu B. Thứ bảy C. Chủ nhật D. Thứ hai 6) Số thích hợp viết vào chỗ chấm 1 giờ > giây là: (0, 5 điểm) A. 3600 B. 2800 C. 4990 D. 9000 7) Số năm mươi nghìn không trăm linh bảy được viết là: (0, 5 điểm) A. 10 007 B. 20 007 C. 30 007 D. 50 007 G4! Trước khi làm bài kiểm tra giữa HKI - Đọc kĩ đề - Đọc đề kĩ 8) Dãy số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: (0, 5 điểm) A. 23 467; 23456; 23654; 23900 C. 23 999; 23 854; 23 510; 23 310 B. 23 401; 23 456; 23 499; 23 509 D. 23 099; 23 765; 12 099; 23 100 9) Năm 1945 thuộc thế kỉ: (0, 5 điểm) A. 20 B. 21 C. 22 D. 23 10) Số thích hợp được viết vào chỗ chấm 10 hg = g : (0,5 điểm) A. 10 B. 100 C. 1000 D. 10 000 11) Biết 299 < x < 303 và x là số lẻ. Vậy x là: (0, 5 điểm) A. 300; 301; 302 B. 301 C. 100 D. 101 12) Giá trị của chữ số 6 trong số 700 657 117 là: (0, 5 điểm) A. 600 000 B. 60 000 C. 6000 D. 600 Tự luận: Bài 1: Tìm x a/ X x 5 = 52 005 b/ x : 6 = 1086 c/ 965 – x = 791 d/ 579 : x = 3 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: a/ a + b – c với a = 300; b = 50; c = 35 b/ a + (b – c) với a = 300; b = 50; c = 35 c/ m – n : p với m = 60; n = 36; p = 12 d/ (m – n) : p với m = 60; n = 36; p = 8 Bài 3: Trong đợt trồng cây xanh cho công viên, trường Tiểu học Lê Lợi trồng được 185 cây. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản trồng hơn trường Tiểu học Lê Lợi 20 Cây, nhưng ít hơn trường Tiểu học Trần Văn Ơn 5 cây. Hỏi trung bình mỗi trường trồng được bao nhiên cây? Bài 4: Tổng số tuổi của hai anh em là 30 tuổi. Tính tuổi của mỗi người, biết anh hơn em 6 tuổi. Tóm tắt: Bài giải: Bài 5: Mẹ hơn con 25 tuổi. Sau 3 năm nữa tổng số tuổi của hai mẹ con là 49 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Bài 6: Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 3 tấn 5 tạ thóc. Biết rằng thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được ít hơn thửa ruộng thứ hai là 5 tạ thóc. Hỏ mỗi thửa ruộng thu hoạch được thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? Tiếng Việt: Bài 1: Tác dụng của dấu hai chấm là: Bài 2: Cho các từ: mạnh mẽ, yếu ớt, không khí, yểu điệu, í ới, chim chiền chiện,say sưa, cong queo. Những từ không phải từ láy là: Bài 3: Tìm các tên riêng có trong đoạn văn sau, tách thành 2 nhóm: tên người và tên địa lí Việt Nam. ( Lưu ý: Những tên riêng lặp lại, chỉ được viết 1 lần.) Hải Dương cũng chỉ là một làng quê như trăm nghìn làng quê Việt Nam khác thôi, như Cố Nhuế, ngoại thành Hà Nội. Vẫn cách đồng trải như vô tận. Đồn đang xanh màu tươi mát của lá ngô non. Còn dĩ nhiên là nhiều gió. Chân gió không biết mỏi, gió xoài ra một lát rối lạ cuốn ào ào, mang đi biết bao vị ngọt hương thơm quả chin, của mía Cái mùi vị đồng nội ấy. Vậy mà Khoa, năm nay học lớp 7 đây, lại làm những bài thơ và xúc động. Phải chi quân mình đến xã của Khoa – xã Quốc Tuấn, Nam Sách, Hải Hưng, để mình gặp và chiêm ngưỡng tài năng trẻ của đất nước, để mình học hỏi và đọc thơ em Trần Đăng Khoa. Chắc em chẵng khác gì những chạy lông bông ngoài đường kia thôi.Thế mà những âm rung nhỏ xíu nhất của em lại có sức văng lạ lùng. Người ta thuộc thơ em và hơn cả, làm lớn dậy tâm hồn và trái tim biết bao nhiêu người. Hạnh phúc biết mấy Khoa ơi! Theo Nguyễn Văn Thạc Tên người Tên địa lí Việt Nam ................................................................. . . . . . . .

File đính kèm:

  • docxOn tap giua HKI.docx
Giáo án liên quan