Giáo án Khoa học lớp 4 tuần 21

Bài 41: ÂM THANH

I. MỤC TIÊU

-KT: Nhận biết được những âm thanh xung quanh là do vật rung động phát ra.

-KN: Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh.

-T Đ: Tập trung suy nghĩ, tự phát hiện kiến thức khoa học qua các thí nghiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tránh phóng lớn hình vẽ trang 82, 83 SGK.

-Đĩa ghi âm thanh của một số loại vật, sâm sét, máy móc,

-Chuẩn bị theo nhóm :

+Ống bơ (lon sữa bò), thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ, một ít vụn giấy.

+ Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh: kéo, lược,

-Chuẩn bị chung: đàn ghi ta.

 

doc4 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 2480 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học lớp 4 tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 41: ÂM THANH I. MỤC TIÊU -KT: Nhận biết được những âm thanh xung quanh là do vật rung động phát ra. -KN: Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh. -T Đ: Tập trung suy nghĩ, tự phát hiện kiến thức khoa học qua các thí nghiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tránh phóng lớn hình vẽ trang 82, 83 SGK. -Đĩa ghi âm thanh của một số loại vật, sâm sét, máy móc, -Chuẩn bị theo nhóm : +Ống bơ (lon sữa bò), thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ, một ít vụn giấy. + Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh: kéo, lược, -Chuẩn bị chung: đàn ghi ta. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG Hoạt động GV Hoạt động HS 1p 1. Khởi động (1’) Hát. 3p 2. Kiểm tra bài cũ (4’) -Cần làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch? -2 HS trình bày. -Nêu những việc làm cần thiết đối với mỗi một học sinh để chung tay bảo vệ bầu không khí? -Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. -Nhận xét, ghi điểm. 1p 3.Giới thiệu bài: -Giới thiệu, ghi đề. -Theo dõi. 4.Hướng dẫn tìm hiểu: 5p a. Tìm hiểu các âm thanh xunh quanh. -Hãy nêu các âm thanh mà em biết. -HS nêu các âm thanh mà em từng nghe thấy. -Có thể gợi ý: Những âm thanh nào do con người gây ra ; những âm thanh nào thường được nghe vào sáng sớm, ban ngày buổi tối ? - Một số HS trả lời. 6-8p b.Các cách làm vật phát ra âm thanh: Bước 1 : - GV chia nhóm và yêu cầu HS tìm ra cách tạo ra âm thanh với các vật cho trên hình 2 trang 82 SGK. - Làm việc theo nhóm 4. Bước 2 : - Gọi các nhóm báo cáo kết quả làm việc. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc. -Tại sao vật phát ra âm thanh? -Con người tác động lên nó; khi chúng va chạm vào nhau ... *Để biết nhờ đâu mà vật phát ra âm thanh, chúng ta cùng tiếp tục tìm hiểu. -Lắng nghe. 8-10p c.Khi nào vật phát ra âm thanh: -Âm thanh phát ra từ nhiều nguồn với những cách khác nhau. Vậy có điểm nào chung khi âm thanh phát ra hay không? Chúng ta cùng thực hiện và theo dõi các thí nghiệm sau: -Lắng nghe. +Thí nghiệm 1: Làm việc với trống. +Thí nghiệm 2: Làm việc với đàn. +Thí nghiệm 3: Làm việc với Yết hầu của mình. -Hướng dẫn thực hiện các thí nghiệm và theo dõi hiện tượng. -Thực hiện, quan sát, phát hiện điểm chung. -Khi phát ra âm thanh thì các vật có điểm gì chung? -Các vật đều rung động. -Vậy, theo em: Khi nào vật phát ra âm thanh? - Khi vật rung động sẽ phát ra âm thanh. *KL: Âm thanh do các vật rung động phát ra. Khi sự rung động ngừng thì âm thanh sẽ mất đi. Có những rung động rất nhỏ mà ta không thể trực tiếp nhìn thấy được (VD) Nhưng tất cả mọi âm thanh phát ra đều do sự rung động của các vật. -Theo dõi. 5p d. Trò chơi: “Đoán tên âm thanh” Chơi theo nhóm tổ. -Giáo viên làm cho phát âm thanh hoặc mở đỉa có tiếng đã thu sẵn. Nhận xét các tổ. -Mỗi tổ cử 3 bạn tham gia đoán âm thanh nghe được ghi vào phiếu. Đính phiếu lên bảng. -Cả lớp nhận xét, bổ sung. 3p 5. Củng cố-dặn dò: -Âm thanh do đâu mà có? -Vật rung động phát ra âm thanh. -Dặn tìm hiểu thêm các rung động phát ra âm thanh. Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm cho bài: Sự lan truyền âm thanh. -Nghe. -Nhận xét tiết học. -Ghi bài. Bài 42 SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH I. MỤC TIÊU: -KT: Nắm được âm thanh có thể lan truyền trong môi trường chất khí, chất lỏng hoặc chất rắn. -KN: Nêu được những ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất khí, lỏng, rắn. Biết được âm thanh sẽ yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn phát. -T Đ: Chăm chú, nghiêm túc thực hiện thí nghiệm, biết giữ trật tự, không gây ồn ào, ảnh hưởng đến người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh phóng lớn hình vẽ trang 72, 73 SGK. -Chuẩn bị theo nhóm: 2 ống bơ ; và vụn giấy ; 2 miếng ni lông ; dây chun ; một sợi dây mềm (bằng sợi gai hoặc bằng đồng,) ; trống ; -GV: Đồng hồ bàn, túi ni lông (để bọc đồng hồ), chậu nước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1p 1. Khởi động (1’) 3p 2. Kiểm tra bài cũ (4’) -Âm thanh do đâu mà có? -Nêu một số ví dụ? -1HS trình bày. -Lớp theo dõi, nhận xét. 1p 3. Giới thiệu bài mới: -Giới thiệu, ghi đề bài. 4. Tìm hiểu bài học: 10p a.Âm thanh lan truyền trong không khí: - GV hỏi: Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống? - GV đặt vấn đề: Để tìm hiểu, chúng ta làm thí nghiệm như hướng dẫn ở trang 84 SGK. - HS suy nghĩ và đưa ra lí giải của mình. - GV mô tả, yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 84 SGK và dự đoán điều gì xảy ra khi gõ trống. - HS dự đoán hiện tượng. Sau đó tiến hành thí nghiệm, gõ trống và quan sát các vụn giấy nảy. - GV cho HS thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai như thế nào? - HS thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai như thế nào. *Âm thanh có thể truyền qua không khí. Học sinh theo dõi. -Giải thích sự lan truyền rung động trong không khí qua ví dụ lan truyền sóng nước. 6p b.Âm thanh truyền qua chất lỏng, chất rắn: - GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm như hình 2 trang 85 SGK. Khi tiến hành thí nghiệm cần chú ý chọn chậu có thành mỏng, cũng như vị trí đặt tai nên gần đồng hồ để dễ phát hiện âm thanh. - HS tiến hành thí nghiệm. - Từ thí nghiệm, HS thấy rằng âm thanh có thể truyền qua nước, qua thành chậu. Như vậy, âm thanh còn có thể truyền qua chất lỏng và chất rắn. -Yêu cầu HS liên hệ với kinh nghiệm, hiểu biết đã có để tìm thêm các dẫn chứng cho sự truyền của âm thanh của chất rắn và chất lỏng. - HS tìm thêm các dẫn chứng cho sự truyền của âm thanh của chất rắn và chất lỏng. 5p c.Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi lan truyền ra xa: -Hướng dẫn HS chú ý nghe để so sánh âm thanh ở xa và gần. -Càng xa, âm thanh càng yếu đi. *Khi truyền ra xa rung động càng yếu đi và âm thanh càng yếu đi. 6p d. Trò chơi: Nói chuyện qua điện thoại. - GV cho từng nhóm HS thực hành làm điện thoại ống nối dây. Phát cho mỗi nhóm một mẩu tin ngắn ghi trên tờ giấy. Một em phải truyền tin này cho bạn cùng nhóm ở đầu dây bên kia. Em phải nói nhỏ sao cho bạn mình nghe được nhưng người giám sát (do nhóm khác cử) đứng cạnh bạn đó không nghe được. Nhóm nào ghi lại đúng bản tin mà không để lộ thì đạt yêu cầu. - Làm việc theo nhóm. - GV hỏi: Khi dùng “điện thoại” ống như trên, âm thanh đã truyền qua những vật trong môi trường nào? Từ đó, giúp HS nhận ra âm thanh có thể truyền qua sợi dây trong trò chơi này. - Một số HS trả lời câu hỏi. 4p 5.Củng cố-dặn dò: -Âm thanh có thể truyền qua những môi trường nào? -Không khí, chất lỏng, chất rắn. -Dặn tìm chuẩn bị: Âm thanh trong cuộc sống. -Theo dõi, ghi bài. Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docKhoa hoc 4 tuan 21 KTTD.doc
Giáo án liên quan